Hệ thống xử lý nước thải sản xuất nước tương

Nước thải sản xuất nước tương

QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG MỚI NHẤT 

Vấn đề xử lý ô nhiễm nguồn nước thải của ngành sản xuất nước tương thải trực tiếp ra môi trường là vấn đề được các nhà quản lý môi trường quan tâm.

Nước thải bị nhiễm bẩn cùng với nồng độ muối khá cao trong nước sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của các vi sinh vật và các cây thủy sinh trong nước, cũng như ảnh hưởng tới môi trường và các động vật sống xung quanh đó

Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh chuyên cung cấp, thiết kế, xây dựng hệ thống xử lý nước thải phòng trọ.

Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, tận tâm và luôn áp dụng những công nghệ hiện đại tối ưu nhất giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí và dễ dàng vận hành.

Hãy goi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

I. Giới thiệu

Do truyền thống và tập tục lâu đời để lại nên thói quen ăn uống của người Việt Nam gắn liền với các loại nước chấm. Trên mâm cơm của người Việt bao giờ cũng có một chén nước mắm, nước tương… làm tăng thêm hương vị của món ăn tạo cảm giác ngon miệng. 

Sản xuất nước tương truyền thống là làm lên men đậu tương, thành phần tự nhiên có lợi cho sức khỏe.

Ngày nay, nước tương được sản xuất bằng hai phương pháp chính: phương pháp ủ truyền thống (lên men) và phương pháp không ủ (thủy phân hóa học).

Phương pháp lên men mất tới sáu tháng để hoàn thành và cho kết quả là nước chấm trong suốt, có màu sắc tinh tế với hương vị và mùi thơm cân bằng. Đối với loại nước tương không ủ, chỉ mất hai ngày để thực hiện và thường có màu đục với hương vị hơi gắt và có mùi thơm hóa học.

Nước tương đã được sử dụng để tăng cường hương vị của nhiều loại thực phẩm, bao gồm các món thịt gà và thịt bò, súp, mì ống và các món rau. Vị ngọt, chua, mặn và đắng của nó làm tăng thêm sự thú vị cho các món ăn chế biến có vị lạt.

Các đặc tính làm tăng hương vị (umami) của chiết xuất đậu nành được công nhận giúp cân bằng lại hương vị cho món ăn. Những gia vị khác cũng có chức năng bảo quản, hàm lượng axit, độ cồn và muối giúp ngăn ngừa sự hư hỏng của thực phẩm.

Nước thải sản xuất nước tương
Nước thải sản xuất nước tương

Tuy nhiên, trong quy trình sản xuất nước tương nước thải phát sinh chủ yếu từ các quá trình sau: Quá trình lọc thô (rửa lọc); quá trình lắng trong; quá trình pha chế và các công đoạn rửa các bao bì, chai, lọ,…

Thành phần nước thải chứa chủ yếu là các chất hữu cơ, chất vô cơ và si sinh vật.  Trong nước thải sản xuất nước tương có nhiều vi sinh vật như: vi khuẩn, vi rút, nấm, tảo, giun sán,…ngoài ra còn có nhiều vi sinh vật gây bệnh.

>>>> Xem thêm Công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước mắm

II. Tính chất và nguồn gốc phát sinh nước thải sản xuất nước tương

II.1 Nguồn gốc phát sinh nước thải sản xuất nước tương

Nước thải từ sản xuất nước tương có COD, BOD khá cao, còn lại là cặn lơ lửng nhưng ở dạng dễ tách nhờ phương pháp cơ học.

Nước thải của cơ sở sản xuất gồm:

  • Nước thải từ sản xuất và sinh học.
  • Nguồn nước thải từ quá trình vận chuyển.
  • Nước thải sinh ra từ quá trình chế biến.
  •   Nước thải do vệ sinh máy móc.

II.2 Thành phần và tính chất nước thải sản xuất nước tương

Thành phần và tính chất nước thải sản xuất nước tương
Thành phần và tính chất nước thải sản xuất nước tương
  • Thành phần nước thải sản xuất nước tương chứa chủ yếu là các chất hữu cơ, chất vô cơ và si sinh vật: 

Các chất hữu cơ trong nước thải chiếm khoảng 50 – 60% tổng các chất. Các chất hữu cơ này bao gồm chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy … và các chất hữu cơ động vật: chất thải bài tiết của người,…Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác định thông qua chỉ tiêu BOD, COD.

Bên cạnh các chất trên nước thải còn chứa các liên kết hữu cơ tổng hợp: các chất hoạt động bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp (Alkyl bezen sunfonat- ABS) rất khó xử lí bằng phương pháp sinh học và gây nên hiện tượng sủi bọt trong các trạm xử lí nước thải và trên mặt nước nguồn – nơi tiếp nhận nước thải.

Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 – 42% gồm chủ yếu: cát, đất sét, các axit, bazơ vơ cơ,… Nước thải chứa các hợp chất hóa học dạng vô cơ như sắt, magie, canxi, silic, nhiều chất hữu cơ sinh hoạt như phân, nước tiểu và các chất thải khác như: cát, sét, dầu mỡ. Nước thải vừa xả ra thường có tính kiềm, nhưng dần dần trở nên có tính axit vì thối rữa.

Trong nước thải sản xuất nước tương có nhiều vi sinh vật như: vi khuẩn, vi rút, nấm, tảo, giun sán,…ngoài ra còn có nhiều vi sinh vật gây bệnh.

Khi xét đến các quá trình xử lí nước thải, bên cạnh các thành phần vô cơ, hữu cơ, vi sinh vật như đã nói trên thì quá trình xử lí còn phụ thuộc rất nhiều trạng thái hóa lí của các chất đó và trạng thái này được xác định bằng độ phân tán của các hạt.

  • Tính chất nước thải

Tính chất nước thải có vai trò quan trọng trong quá tình tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải nước tương. Sự dao động về lưu lượng và thành phần nước thải quyết định đến tải trọng thiết kế cho các công trình đơn vị.

Các chất ô nhiễm:
Nước thải có tính axit vì có công đoạn sử dụng axit để thủy phân nguyên liệu
Hàm lượng đạm
Chất rắn lơ lửng mịn, kích thướt khoảng 10-4mm nằm trong nhóm 1 dạng lơ lửng ít có khả năng tự lắng.

III. Công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước tương

Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước tương
Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước tương

Thuyết minh sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước tương:

Nước thải chảy qua hố thu gom, tại đây có đặt song chắn rác ngăn các cặn, rác có kích thước lớn được đưa ra ngoài.

Nước thải sau khi qua song chắn rác được bơm qua bể điều hòa, bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải nhằm tạo điều kiện ổn định để hệ thống xử lý tốt. Bể điều hòa còn có tác dụng ngăn mùi phát sinh do phân hủy kỵ khí nhờ có cánh khuấy trộn chìm.

Bể Anoxic.  Trong nước thải sản xuất nước tương có chứa hợp chất Nito và photpho, những hợp chất này cần phải được loại bỏ ra khỏi nước thải. Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý N và P thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.

Tiếp theo nước thải sản xuất nước tương được dẫn qua bể xử lý sinh học hiếu khí dính bám MBBR, hệ thống cấp khí được cung cấp tạo điều kiện cho các vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng và phát triển.

Đồng thời, quá trình cấp khí đảm bảo cho các giá thể trong bể luôn trong trạng thái lơ lửng và chuyển động xáo trộn liên tục, giúp các vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ dính bám và phát triển trên bề mặt các vật liệu giá thể. Sau một thời gian, sinh khối phát triển dày lên, các vi sinh vật không tiếp xúc được với chất hữu cơ sẽ chết và trôi theo dòng nước ra khỏi bể.

Ngoài nhiệm vụ xử lý các hợp chất hữu cơ trong nước thải, thì trong bể sinh học hiếu khí dính bám lơ lững còn xảy ra quá trình nitrat hóa và denitrate, giúp loại bỏ các hợp chất nito, phospho trong nước thải.

Nước thải  sản xuất nước tương sau khi ra khỏi bể xử lý sinh học dính bám MBBR thì được dẫn qua bể lắng để lắng bùn sinh học được sinh ra. Bùn sau lắng được đưa qua bể chứa bùn để đem đi xử lý. Phần nước trong sau lắng được đưa qua bể khử trùng để tiêu diệt các vi khuẩn nguy hại còn xót lại trong nước thải, sau đó được dẫn qua thiết bị lọc áp lực để loại bỏ cặn, mùi và màu trong nước thải. Nước đầu ra đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT

>>>> Xem thêm Công nghệ xử lý nước thải sản xuất gạch men

V. DỊCH VỤ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI – HÒA BÌNH XANH

Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất nước tương ? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín ? Đừng lo ngại, Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh chuyên cung cấp những dịch vụ về nước thải hướng đến các tiêu chí như sau:

  • Đảm bảo về chất lượng hệ thống xử lý, quy trình xử lý và nước thải đầu ra đạt yêu cầu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế QCVN 28:2010/BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  • Đảm bảo hồ sơ pháp lý rõ ràng, minh bạch và đạt yêu cầu về hệ thống xử lý nước thải bệnh viện.
  • Đảm bảo chi phí, giá thành hợp lý nhất cho bệnh viện. Từ chi phí đầu tư, chi phí quản lý đến giá thành vận hành xử lý.
  • Đảm bảo tối ưu diện tích hệ thống xử lý, sử dụng hiệu quả và hợp lý mặt bằng bệnh viện.
  • Đảm bảo thiết kế mỹ quan, xanh – sạch – đẹp cho công trình xử lý nước thải bệnh viện.
  • Đảm bảo hệ thống, chính sách bảo hành, bảo dưỡng tối ưu cho bệnh viện.
  • Đảm bảo chuyển giao công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật vận hành và bảo trì, bảo dưỡng một cách đầy đủ và chi tiết, dễ hiểu, dễ thực hiện.

Quý doanh nghiệp hãy liên hệ tới Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh, Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.

Với phương châm: ”Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.

Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy goi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Nhận xét bài viết!