Những vấn đề cần lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý bụi đạt QCVN 19:2009/BTNMT

Những vấn đề cần lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý bụi đạt QCVN 19:2009/BTNMT

Những vấn đề cần lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý bụi đạt QCVN 19:2009/BTNMT

I. Giới thiệu về QCVN 19:2009/BTNMT

Vấn đề cần lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý bụi
Vấn đề cần lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý bụi

Quy chuẩn 19:2009/BTNMT quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí:

Theo quy định tại các quy chuẩn này, nồng độ tối đa của thông số ô nhiễm được chia cột A và cột B.

Cột A: Áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trước ngày 16/01/2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31/12/2014. Kể từ ngày 1/1/2015 áp dụng cột B.

Cột B: Áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động sau ngày 16/01/2007.

Các doanh nghiệp lưu ý trong quá trình lập hồ sơ pháp lý và thực hiện báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ áp dụng hai bộ quy chuẩn mới ban hành nêu trên để so sánh kết quả phân tích chất lượng khí thải.

1. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí.

Khí thải của một số ngành công nghiệp và linh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng.

2. Quy định kỹ thuật

Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức sau:

Cmax =  C x Kp x Kv

Trong đó:

  • Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khi thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3)
  • C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định tại mục 2.2
  • Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3
  • Kv là hệ số vùng, khu  vực quy định tại 2.4

II. Các chỉ tiêu về bụi và các chất vô cơ

 Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1 dưới đây:

III. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp

  • Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lượng khí thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học được quy định tại bảng 2 dưới đây:

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học

IV. Hệ số vùng, khu vực Kv

  • Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặc các nhà máy , cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp phát sinh khí thải vào môi trường không khí.

Hệ số vùng, khu vực Kv của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học được quy định tại bảng 3 dưới đây:

khu vực Kv của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học

Dịch vụ xử lý khí thải – Công ty Hòa Bình Xanh

Bạn đang cảm thấy lo lắng vì chưa tìm được nhà thầu uy tín và chuyên nghiệp? Bạn đang cần xây dựng hệ thống xử lý khí thải? Đừng lo ngại, hãy liên hệ ngay với công ty chúng tôi. Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Qúy doanh nghiệp hãy liên hệ với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh, Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.

  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.
  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.
Liên hệ công ty Hòa Bình Xanh
Liên hệ công ty Hòa Bình Xanh

Nhận xét bài viết!