QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP (DỰ THẢO 08.07.2021)

QCVN ……:2021/BTNMT
(DỰ THẢO 08.07.2021)

QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
National Technical Regulation on Industrial Effluent

QCVN …:2021/BTNMT thay thế các Quy chuẩn: QCVN 25:2009/BTNMT, QCVN 28:2010/BTNMT, QCVN 29:2010/BTNMT, QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 01-MT:2015/BTNMT, QCVN 11-MT:2015/BTNMT, QCVN 12-MT: 2015/BTNMT, QCVN 13-MT:2015/BTNMT, QCVN 60-MT:2015/BTNMT, QCVN 63:2017/BTNMT, QCVN 52:2017/BTNMT. QCVN …:2021/BTNMT do Tổng cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số ……/2021/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1. QUY ĐỊNH CHUNG CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp quy định giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn tiếp nhận nước thải.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.

1.2.2. Nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị và khu dân cư tập trung không thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp. và được quy định tại Quy chuẩn riêng.

1.2.3. Nước thải chăn nuôi không thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp. và được quy định tại Quy chuẩn riêng.

1.2.4. Nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi khi nhập cùng nước thải công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp thì được quản lý như nước thải công nghiệp tại Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

1.2.5. Nước thải công nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống thu gom,

xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của khu đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.

1.2.6. Nước thải công nghiệp của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

1.2.7. Nước làm mát không thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Chất ô nhiễm (thông số ô nhiễm) là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh

học mà khi xuất hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường nước.

1.3.2. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; từ hệ thống xử lý nước thải của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có đấu nối nước thải công nghiệp.

1.3.3. Cơ sở xả nước thải công nghiệp là cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.

1.3.4. Nước làm mát là nước phục vụ mục đích giải nhiệt cho thiết bị, máy móc trong quá trình sản xuất mà không tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong các công đoạn sản xuất.

1.3.5. Nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, khe, rạch, kênh, mương (gọi chung là sông); hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ); hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư tập trung chưa có hệ thống xử lý nước thải; vùng nước biển ven bờ. Nguồn tiếp nhận nước thải được xác định theo mục tiêu quản lý chất lượng môi trường nước mặt (căn cứ theo QCVN …:2021/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt) hoặc mục tiêu quản lý chất lượng nước biển ven bờ.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

2.1. Giá trị tối đa cho phép của BOD, COD, TSS:

Căn cứ nguồn tiếp nhận nước thải và lưu lượng xả thải, giá trị tối đa cho phép của BOD, COD, TSS được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp
Bảng 1 – Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp

2.2. Giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm khác:

Căn cứ nguồn tiếp nhận nước thải, giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2. Giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

 

TT Chất ô nhiễm Đơn vị Vùng tiếp nhận nước thải
A B C
4 pH 6-9 6-9 6-9
5 Nhiệt độ oC 40 40 40
6 Tổng Nitơ (T-N) mg/L 20

(10) (a)

40

(20)

60

(30)

7 Tổng Phốt pho (T-P) mg/L 4

(2)

6 (b)

(3)

8 (b)

(4)

8 Tổng Coliform MPN/100

mL

1 000 3 000 3 000
9 Độ màu Pt/Co 50 100 150
10 Asen (As) mg/L 0,05 0,1 0,1
11 Thủy ngân (Hg) mg/L 0,001 0,005 0,005
12 Chì (Pb) mg/L 0,1 0,5 0,5
13 Cadmi (Cd) mg/L 0,02 0,1 0,1
14 Crom VI (Cr6+) mg/L 0,05 0,1 0,1
15 Tổng Crom (Cr) mg/L 0,2 1,0 1,0
16 Đồng (Cu) mg/L 1 2 2
17 Kẽm (Zn) mg/L 1 3 3
18 Niken (Ni) mg/L 0,1 0,5 0,5
19 Mangan (Mn) mg/L 0,5 1 1
20 Sắt (Fe) mg/L 1 5 5
21 Bari (Ba) mg/L 1,0 10 10
22 Antimon (Sb) mg/L 0,02 0,2 0,2
23 Thiếc (Sn) mg/L 0,5 5 5
24 Selen (Se) mg/L 0,1 1 1
25 Xianua (CN) mg/L 0,07 0,1 0,1
26 +

Amoni (NH4 )

mg/L 5 10 10
27 Phenol (C6H5OH) mg/L 0,1 0,5 0,5
28 Tổng Phenol mg/L 1 3 3
29 Dầu mỡ khoáng mg/L 1 5 5
30 Dầu mỡ động thực vật mg/L 5 20 20
31 Sunfua (S2-) mg/L 0,2 0,5 0,5
32 Florua (F) mg/L 3 10 10
33 Clorua (Cl) (không áp dụng khi xả thải vào nguồn nước mặn, nước lợ) mg/L 500 1 000 1 000
34 Clo dư (Cl2) mg/L 1 2 2
35 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ (tính theo các cấu tử: Aldrin, Benzene hexachloride (BHC), Dieldrin, Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs), Heptachlor & Heptachlorepoxide) mg/L 0,05 0,1 0,1
36 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ (tính theo các cấu tử: Dimethoate, Diazinone, Ethyl- parathion, Monocrotophos, Methamidophos, Phosphamido, Trichlorfon, Disulfton, Phorate, Parathion) mg/L 0,2 1 1
37 Tổng Polyclo biphenyl – PCB (tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101,

PCB 138, PCB 153, PCB 180)

mg/L 0,003 0,003 0,003
38 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/L 0,1 0,1 0,1
39 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/L 1 1 1
40 Dioxin/Furan pgTEQ/L 10 10 10
41 Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) mg/L 7,5 15 15
42 Tổng chất hoạt động bề mặt mg/L 3 5 5
43 Pentaclophenol (C6Cl5OH) mg/L 0,001 0,01 0,01
44 Tricloetylen (CH-CCl3) mg/L 0,06 0,3 0,3
45 Tetracloetylen (C2Cl4) mg/L 0,02 0,1 0,1
46 Benzen (C6H6) mg/L 0,01 0,1 0,1
47 Diclometan (CH2Cl2) mg/L 0,02 0,2 0,2
48 Cacbon tetraclorua (CCl4) mg/L 0,004 0,04 0,04
49 1,1-Dicloeten (CH2CCl2) mg/L 0,05 0,3 0,3
50 1,2-Diclopropan (CH3-CHCl-CH2Cl) mg/L 0,03 0,3 0,3
51 Cloroform (CHCl3) mg/L 0,3 0,8 0,8
52 1,4-Dioxan (C4H8O2) mg/L 0,05 4 4
53 Di-EtylHexyl Phtalat (DEHP) (C₆H₄(CO₂C₈H₁₇)₂) mg/L 0,02 0,2 0,2
54 Vinyl clorua (CH₂=CHCl) mg/L 0,01 0,5 0,5
55 Acrylonitril (CH₂CHCN) mg/L 0,01 0,2 0,2
56 Bromoform (CHBr3) mg/L 0,1 0,3 0,3
57 Naphtalen (C₁₀H₈) mg/L 0,05 0,5 0,5
58 Formaldehyd (HCHO) mg/L 1 5 5
59 Epiclohydrin (C3H5ClO) mg/L 0,03 0,3 0,3
60 Toluen (C6H5-CH3) mg/L 0,7 7 7
61 Xylen (C6H4(CH3)2) mg/L 0,5 5 5
62 Perclorat (ClO4⁻) mg/L 0,03 0,3 0,3
63 Acrylamid (CH₂=CH-CONH₂) mg/L 0,015 0,04 0,04
64 Styren (C₆H₅CH=CH₂) mg/L 0,02 0,2 0,2
65 Bis (2-etylhexyl) adipat ((CH₂CH₂CO₂C₈H₁₇)₂) mg/L 0,2 2 2
66 Tổng Sunfit (tính theo SO3) mg/L 1 1 1
Chú thích:

(a) Trong ngoặc ( ) là giá trị đối với vùng tiếp nhận là hồ, ao, đầm.

(b) Trường hợp xả nước thải dưới 5.000 m3/ngày ra nguồn tiếp nhận là sông có lưu lượng dòng chảy trung bình từ 300 m3/giây trở lên hoặc vùng nước biển ven bờ không phục vụ bảo vệ thủy sinh, vùng nước biển ven bờ không phục vụ giải trí, thể thao dưới nước, giá trị tổng Phốt pho (T-P) của cột B và cột C được áp dụng là 10 mg/L (trừ trường hợp môi trường nước tiếp nhận không còn khả năng chịu tải đối với thông số tổng Phốt pho theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

Lưu lượng dòng chảy được tính theo giá trị trung bình của nguồn tiếp nhận nước thải của 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp theo số liệu của Cơ quan Khí tượng Thuỷ văn.

 

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các chất ô nhiễm trong nước thải được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này. Trường hợp một chất ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại cột 3 Phụ lục 1 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp.

3.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại cột 3 Phụ lục 1 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater – SMEWW).

>>>Download bản dự thảo đầy đủ tại đây: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về nước thải công nghiệp

Dịch vụ xử lý nước thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý nước thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín để xử lý nước thải? Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải  và khí thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579

Nhận xét bài viết!