QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP (DỰ THẢO 08.07.2021)

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp

QCVN ……:2021/BTNMT

(DỰ THẢO 08.07.2021)

QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

National Technical Regulation on Industrial Emission

QCVN ……:2021/BTNMT ( Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp) thay thế các Quy chuẩn: QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 20:2009/BTNMT, QCVN 21:2009/BTNMT, QCVN 22:2009/BTNMT, QCVN 23:2009/BTNMT, QCVN 34:2010/BTNMT, QCVN 51:2017/BTNMT; thay thế một phần QCVN 02:2012/BTNMT, QCVN 30:2012/BTNMT, QCVN 61-MT:2016/BTNMT, QCVN 41:2011/BTNMT.

QCVN ……:2021/BTNMT do Tổng cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số ……/2021/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1. QUY ĐỊNH CHUNG CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp quy định giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả khí thải công nghiệp ra môi trường không khí.

1.2.2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp không áp dụng đối với hoạt động xả khí thải của phương tiện giao thông vận tải và các nguồn di động khác.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Chất ô nhiễm (thông số ô nhiễm) là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường không khí.

1.3.2. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất thể hạt và thể khí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và được xả thải ra môi trường không khí.

1.3.3. Vật chất thể khí là vật chất ở thể khí phát sinh trong quá trình đốt cháy, tổng hợp và phân hủy vật chất hoặc do đặc tính vật lý của vật chất.

1.3.4. Vật chất thể hạt là vật chất mịn ở thể rắn hoặc lỏng phát sinh trong quá trình nghiền, phân loại, tập kết, phối trộn, xử lý cơ học, đốt cháy, tổng hợp hoặc quá trình phân hủy vật chất.

1.3.5. Bụi (PM) là vật chất thể hạt lơ lửng hoặc rơi lắng xuống trong không khí.

1.3.6. Thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp là nguồn xả bụi, khí thải công nghiệp, bao gồm: công trình, máy móc, thiết bị hoặc vật thể tương đương có hoạt động xả khí thải ra môi trường không khí.

1.3.7. Cơ sở xả bụi, khí thải công nghiệp là cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có một hoặc nhiều thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp.

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp

1.3.8. Nhiên liệu đốt dạng rắn, lỏng, khí là các loại nhiên liệu bao gồm:

a) Than đá hoặc nhiên liệu có nguồn gốc từ than đá (trừ hắc ín, cặn hắc ín);

b) Nhiên liệu lỏng, khí có nguồn gốc từ dầu mỏ;

c) Dầu thực vật chưa qua sử dụng;

d) Các loại nhiên liệu đốt dạng rắn, lỏng, khí khác đáp ứng yêu cầu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

1.3.9. Nhiên liệu đốt dạng sinh khối là nhiên liệu có nguồn gốc từ nông nghiệp, lâm nghiệp, bao gồm: phụ phẩm trồng trọt, các phụ phẩm phát sinh từ quá trình chế biến gỗ tự nhiên, sản xuất sản phẩm từ gỗ tự nhiên, tre, nứa và sản phẩm gỗ tự nhiên đã qua sử dụng mà không có thành phần chất thải nguy hại vượt ngưỡng theo quy định về quản lý chất thải (ví dụ như: rơm rạ, trấu, gỗ vụn, mùn cưa, dăm bào, bột gỗ, viên nén gỗ, xơ dừa, bã điều, bã mía, rễ cây, vỏ các loại hoa màu và các phụ phẩm tương tự). 

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

2.1. Giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm ở “thể khí” trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí:

Giá trị nồng độ C tối đa cho phép của chất ô nhiễm ở “thể khí” trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí được quy định tại Bảng 1

2.2. Giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm ở “thể hạt” trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí:

Giá trị nồng độ C tối đa cho phép của chất ô nhiễm ở “thể hạt” trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí được quy định tại Bảng 2

2.3. Lộ trình áp dụng của Quy chuẩn:

2.3.1. Cơ sở đang hoạt động và dự án đang trong quá trình triển khai xây dựng áp dụng giá trị nồng độ C quy định tại cột A Bảng 1 hoặc cột A Bảng 2 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2.3.2. Dự án đầu tư mới áp dụng giá trị nồng độ C quy định tại cột B Bảng 1 hoặc cột B Bảng 2 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRONG QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

3.1. Phương pháp xác định các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp (bao gồm phương pháp đo đạc, lấy mẫu tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm) được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp.

Phục lục 1 - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp
Phục lục 1 – Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp

Trường hợp một chất ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp đo đạc, lấy mẫu, thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp xếp đầu tiên tại cột 3 và cột 4 Phụ lục 1 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp.

Phục lục 2 - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp
Phục lục 2 – Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp

3.2. Chấp thuận các phương pháp đo đạc, lấy mẫu, thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại cột 3 và cột 4 Phụ lục 1 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc Hiệp hội vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ (ASTM).

3.3. Việc sử dụng các thiết bị đo trực tiếp quy định tại cột 3 Phụ lục 1 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về quan trắc môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

>>>Download bản dự thảo đầy đủ tại đây: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp

Dịch vụ xử lý khí thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý khí thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín để xử lý khí thải? Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải  và khí thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579.

Nhận xét bài viết!