TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8775:2011 – XÁC ĐỊNH COLIFORM TỔNG SỐ TRONG NƯỚC BẰNG MÀNG LỌC
Tiêu chuẩn TCVN 8775:2011 quy định các phương pháp và qui trình kỹ thuật để xử lý mẫu và phân tích vi sinh trong nước. Mục đích của tiêu chuẩn này là đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả phân tích, từ đó hỗ trợ việc đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp, y tế và môi trường.
Định Nghĩa và Chỉ Số
TCVN 8775:2011 xác định coliform và chỉ số coliform như các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm nước. Coliform là nhóm các khuẩn có khả năng phân hủy nhanh, thường xuất hiện trong đường ruột của con người và các sinh vật có liên quan. Chỉ số coliform được sử dụng để đo lường mức độ ô nhiễm do các chất thải hữu cơ gây ra.
Yêu Cầu Vật Chất
Cản trở
Clo dư và các halogen khác có thể ảnh hưởng đến vi khuẩn. Sử dụng Natri Thiosunfat (Na2S2O3) để ngăn ngừa.
Nếu mẫu nước có đồng, kẽm, hoặc kim loại nặng, sử dụng axit etylendiamintetraaxetic (EDTA) để chelat hóa chất này.
Theo TCVN 8775:2011 độ đục của nước do tảo hoặc cản trở khác có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
Thiết bị và vật liệu
Sử dụng chai, cốc, ống thủy tinh borosilicat, tránh sử dụng nút bằng bông hoặc vải cotton.
Pipet và ống đong chia độ phải chính xác, có độ chính xác hiệu chuẩn không quá 2,5% theo TCVN 8775:2011.
Đĩa Petri và các thiết bị lọc phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu và khả năng kháng khuẩn.
Môi trường nuôi cấy
Sử dụng bình định mức thủy tinh borosilicat sạch và không nhiễm khuẩn theo TCVN 8775:2011.
Đảm bảo màng lọc và tấm hấp thụ đáp ứng các yêu cầu về kích thước và khả năng hấp thụ môi trường.
Quy trình thử nghiệm
Sử dụng màng lọc 0,45 ± 0,02 mm và thực hiện các bước khử khuẩn đảm bảo không làm thay đổi tính chất của môi trường.
TCVN 8775:2011 quy định sử dụng tủ ấm duy trì nhiệt độ và độ ẩm phù hợp cho phát triển vi khuẩn.
Thuốc thử
Sử dụng nước cất loại II đạt chuẩn TCVN 2117 (ASTM D1193).
Phân Tích Vi Sinh
Để đảm bảo chất lượng mẫu và phân tích vi sinh, các bước sau cần tuân thủ:
- Lấy mẫu phải tuân thủ kế hoạch lấy mẫu theo TCVN 8775:2011.
- Làm sạch dụng cụ thủy tinh hoàn toàn bằng chất tẩy rửa thích hợp và nước nóng.
- Khử khuẩn dụng cụ thủy tinh ở nhiệt độ và thời gian quy định.
- Khử trùng chai chứa mẫu theo quy trình đặc thù.
- Để không khí trong chai khi nạp mẫu để lắc trộn dễ dàng.
- Đóng nắp chai chặt sau khi nạp mẫu để tránh nhiễm bẩn.
- Phân tích mẫu ngay sau khi lấy hoặc bảo quản lạnh khi không thể phân tích ngay.
Phương Pháp Phân Tích
Tiêu chuẩn yêu cầu sử dụng các phương pháp phân tích phù hợp để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả. Các phương pháp này thường bao gồm sử dụng màng lọc và nuôi cấy.
STT |
Thành phần | Mô tả | Yêu cầu | Nồng độ (g/lít) |
1 | Trytose (C3H6O3) hoặc polypepton
|
Dung dịch giàu protein để nuôi cấy vi sinh vật | Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển | 10,0 |
2 |
Thiopepton hoặc Thioton |
Được sử dụng để nuôi cấy các loài vi sinh vật |
Bổ sung nguồn carbon và nitrogen | 5,0 |
3 | Casiton hoặc Tryticase | Dung dịch giàu enzym để tạo môi trường cần thiết | Đảm bảo các yếu tố cần thiết để nuôi cấy | 5,0 |
4 | Dịch chiết men | Dịch chiết từ môi trường để bổ sung dinh dưỡng | Tăng cường khả năng phát triển của vi sinh vật | 1,5 |
5 | Lactoza (C₁₂H₂₂O₁₁) | Đường để cung cấp năng lượng cho vi sinh vật | Đảm bảo mức độ lượng đủ cho vi sinh vật phát triển | 12,5 |
6 | Natri clorua, NaCl | Muối để cân bằng osmotic cho môi trường | Đảm bảo điều kiện phù hợp cho sự sống của vi sinh vật | 5,0 |
7 | Dikali hydrophosphat, K2HPO4 | Được sử dụng để duy trì pH ổn định trong môi trường | Đảm bảo điều kiện pH phù hợp cho vi sinh vật phát triển | 4,375 |
8 | Kali dihydro phosphat, KH2PO4 | Phosphat để cung cấp nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vật | Bổ sung dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển | 1,375 |
9 | Natri laury sulphat
CH3(CH2)11(OCH2CH2)nOSO3Na |
Chất bề mặt hoạt tính để tạo điều kiện phù hợp | Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho vi sinh vật | 0,050 |
10 | Natri desoxycholat
C₂₄H₃₈NNaO₄ |
Chất hoạt động bề mặt để tăng cường tác động | Bảo đảm điều kiện phù hợp cho sự phát triển của vi sinh vật | 0,10 |
11 | Natri sulphit, Na2SO3 | Chất khử để ổn định môi trường | Đảm bảo sự ổn định và ngăn ngừa sự ôxy hóa | 2,10 |
12 | Fuchsin kiềm (thuốc nhuộm kiềm) C₂₀H₁₇N₃·HCl | Sử dụng để phân biệt giữa các loài vi sinh vật | Phân biệt và định tính các loài vi sinh vật | 1,05 |
13 | Nước cất (Loại II) | Nước được sử dụng để pha loãng và tạo môi trường | Phải đảm bảo là nước có chất lượng tinh khiết | 1,0 lít |
Để phân tích vi khuẩn coliform trong mẫu nước
Lựa chọn lượng mẫu lý tưởng:
Lượng mẫu được chọn phải đảm bảo thu được khoảng từ 50 đến 200 khuẩn lạc coliform và không quá 200 khuẩn lạc của tất cả các vi khuẩn trong mỗi 100 mL mẫu nước. Điều này đảm bảo đủ số liệu để phân tích mà không bị quá tải hoặc quá ít dữ liệu.
Tiến hành lọc mẫu:
Với các mẫu nước đã qua xử lý TCVN 8775:2011, tiến hành lọc hai lượng mẫu thử như nhau, ví dụ như 100 mL hoặc 500 mL hoặc lớn hơn. Đối với các loại mẫu nước khác, số lượng mẫu thử sẽ khác nhau tùy thuộc vào mật độ vi khuẩn dự kiến. Nếu thể tích cần lọc nhỏ hơn 20 mL (pha loãng hoặc không pha loãng), thêm một lượng nhỏ nước cất vô khuẩn vào phễu lọc trước khi lọc. Việc này giúp phân tán vi khuẩn đều trên toàn bộ bề mặt màng lọc.
Làm giàu mẫu hai bước:
Bước 1: Đặt màng lọc vô khuẩn lên giá đỡ của bộ phận lọc và lọc mẫu trong điều kiện chân không yếu.
Bước 2: Khi mẫu trong phễu vừa cạn hết, tráng phễu ba lần bằng 20 mL đến 30 mL nước pha loãng vô khuẩn. Sau đó, dùng kẹp vô khuẩn chuyển màng lọc đặt lên tấm hấp thụ hoặc mặt thạch để tránh tạo bọt khí theo TCVN 8775:2011.
Sử dụng thiết bị lọc vô khuẩn:
TCVN 8775:2011 sử dụng thiết bị lọc vô khuẩn mỗi khi bắt đầu một dãy lọc để giảm thiểu nhiễm bẩn ngẫu nhiên. Đã quá 30 phút giữa các lần lọc mẫu được coi là dãy lọc bị ngắt quãng. Sau khi bị ngắt quãng như vậy, cần xử lý mẫu như một dãy lọc mới và khử khuẩn tất cả các dụng cụ sử dụng.
Đếm khuẩn lạc coliform trên màng lọc:
Quan sát và đếm các khuẩn lạc coliform trên màng lọc sử dụng kính hiển vi soi nổi trường rộng hai mắt độ phóng đại thấp (10 lần đến 15 lần) hoặc các thiết bị quang học tương tự. Đảm bảo ánh sáng huỳnh quang trắng để tăng khả năng nhìn thấy các khuẩn lạc coliform.
Tính toán mật độ coliform:
Báo cáo mật độ coliform tính theo số coliform trên 100 mL mẫu nước theo TCVN 8775:2011. Để tính số coliform trên mỗi mẫu, sử dụng công thức đã quy định. Ví dụ, nếu màng lọc có từ 20 đến 80 khuẩn lạc coliform, sử dụng công thức để tính mật độ coliform.
Báo cáo kết quả:
Báo cáo kết quả mật độ coliform dựa trên số lượng khuẩn lạc coliform trên mỗi 100 mL mẫu nước, tuân thủ các tiêu chuẩn và phương pháp phân tích đã quy định.
Quy trình trên giúp đảm bảo kết quả phân tích chính xác và đáng tin cậy của vi khuẩn coliform trong mẫu nước theo TCVN 8775:2011, đáp ứng yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn vệ sinh môi trường nước.
Kiểm Soát Chất Lượng:
Để đảm bảo chất lượng kết quả phân tích, TCVN 8775:2011 quy định phải thực hiện kiểm soát chất lượng bằng cách phân tích lặp ít nhất 10% các mẫu dương tính đã biết và kiểm tra định kỳ.
Qui Trình Kiểm Soát Chất Lượng
Chung
Qui trình kiểm soát chất lượng phải được thực hiện liên tục để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của quá trình phân tích.
Qui Định Đối Với Màng Lọc
Màng Lọc
Các bộ lọc màng vô khuẩn hoặc đã được khử khuẩn được sử dụng để đảm bảo tính vô khuẩn và các yêu cầu khác đối với màng lọc theo TCVN 8775:2011.
Kiểm Tra Tính Năng
Việc kiểm tra sự phù hợp của màng lọc bao gồm đánh giá hình dạng, đường kính lưới, khả năng khuếch tán và sự phát triển đúng của khuẩn lạc.
Kết Luận
Tiêu chuẩn TCVN 8775:2011 là công cụ quan trọng để đảm bảo sự an toàn và chất lượng của nước, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp và y tế. Việc tuân thủ TCVN 8775:2011 sẽ giúp các tổ chức và cá nhân đảm bảo rằng nước sử dụng và xả thải đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe và môi trường. Các doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn này để tránh các hậu quả tiêu cực đối với sức khỏe con người và môi trường sống.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH XANH chuyên cung cấp các giải pháp toàn diện cho vấn đề phân tích môi trường trong công nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943.466.579 hoặc email info@hoabinhxanh.com để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn tốt nhất!
Nhận xét bài viết!