TCVN 7222: 2002 YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC

TCVN 7222: 2002 YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC

TCVN 7222: 2002 YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC

 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7222: 2002 là một trong những tài liệu quan trọng điều chỉnh hoạt động xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại Việt Nam. Được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, và biên soạn bởi Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 147, tiêu chuẩn này chủ yếu nhằm đảm bảo các trạm xử lý nước thải đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường cơ bản, từ giai đoạn thiết kế đến vận hành và giám sát.

  Phạm vi áp dụng

 Tiêu chuẩn quy định các yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. Điều này bao gồm các quy định cụ thể về thiết kế, xây dựng, vận hành và giám sát môi trường của các trạm này, nhằm đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động xử lý nước thải.

 Tiêu chuẩn viện dẫn

 Tiêu chuẩn TCVN 7222: 2002 áp dụng cùng với một số tiêu chuẩn khác như TCVN 5939:1995 về chất lượng không khí, TCVN 5945:1995 về nước thải công nghiệp, TCVN 6772:2000 về chất lượng nước thải sinh hoạt, và các tiêu chuẩn khác liên quan đến môi trường và tiếng ồn. TCVN 7222: 2002 giúp đảm bảo rằng các trạm xử lý nước thải không chỉ đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường quốc gia mà còn phù hợp với các yêu cầu quốc tế và kỹ thuật tiên tiến.

TCVN 7222: 2002 YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC
            TCVN 7222: 2002 YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC

 Ý nghĩa và tác động

 Tiêu chuẩn TCVN 7222: 2002 có ý nghĩa rất lớn đối với việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Việc áp dụng chặt chẽ tiêu chuẩn TCVN 7222: 2002 giúp giảm thiểu các tác động xấu của nước thải đến môi trường nước và không khí, bảo vệ các nguồn tài nguyên nước và cải thiện chất lượng môi trường sống. Đồng thời, việc thúc đẩy việc sử dụng công nghệ hiện đại trong xử lý nước thải cũng được khuyến khích, đem lại hiệu quả kinh tế và môi trường cao hơn.

 Đối tượng áp dụng và thực thi

 Tiêu chuẩn TCVN 7222: 2002 áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị có liên quan đến thiết kế, xây dựng, vận hành và giám sát các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. Việc thực thi tiêu chuẩn này cần sự hợp tác chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị chuyên gia và các tổ chức liên quan để đảm bảo tuân thủ và hiệu quả trong thực hiện.

Yêu cầu kỹ thuật môi trường đối với trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung

Điều kiện thiết kế của trạm xử lý nước thải

 Trạm xử lý nước thải phải được thiết kế và xây dựng phù hợp với các quy định về quy hoạch sử dụng đất và xây dựng của khu vực, đã được cấp phép qui hoạch từ các cơ quan có thẩm quyền trong TCVN 7222: 2002. Vị trí lắp đặt trạm xử lý cần đảm bảo là ở vị trí cuối hướng gió chính so với khu dân cư, tránh bị ngập lụt trong mùa lũ và không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường xung quanh.

Yêu cầu về khoảng cách an toàn vệ sinh/vùng đệm

 Đối với TCVN 7222: 2002 khoảng cách an toàn vệ sinh từ trạm xử lý đến các khu dân cư hoặc các cơ sở chế biến thực phẩm phải tuân thủ các giới hạn được quy định. Khoảng cách này phụ thuộc vào công nghệ xử lý và công suất của trạm xử lý như sau:

 Đối với trạm xử lý có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm, khoảng cách an toàn từ 15 m (nếu là vùng đất lọc thấm) đến 200 m (nếu là vùng đất lọc lộ thiên).

 Đối với trạm xử lý bằng phương pháp cơ học và sinh học có công suất từ 200 m3/ngày đêm trở lên theo TCVN 7222: 2002, khoảng cách này được quy định cụ thể theo bảng 1 trong QCVN 14:2020/BTNMT.

Yêu cầu về chất lượng nước thải thô và đã xử lý

 Theo TCVN 7222: 2002 nước thải thô đưa vào trạm xử lý phải đảm bảo không chứa các chất gây nguy hiểm, không gây tắc nghẽn dòng chảy trong hệ thống xử lý, không ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của trạm xử lý và không chứa các chất có thể gây ô nhiễm môi trường. Các thông số chất lượng nước thải sau xử lý phải đạt chuẩn quy định trong QCVN 14:2020/BTNMT như pH, BOD, chất rắn lơ lửng, nitơ, phospho và các yêu cầu khác tương ứng với từng bậc xử lý.

Yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn lao động

 Trạm xử lý nước thải phải có các biện pháp bảo vệ môi trường và an toàn lao động phù hợp. Trong TCVN 7222: 2002 các công trình và thiết bị của trạm xử lý phải được bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hoạt động hiệu quả và không gây ô nhiễm môi trường. Đồng thời, nhân viên vận hành trạm xử lý phải có đủ trang bị kiến thức và kỹ năng để quản lý, vận hành và giám sát các hoạt động của trạm xử lý một cách an toàn và hiệu quả.

Thông số Nước thải sau xử lý sơ bộ (bậc một) Nước thải sau xử lý bậc hai Nước thải sau xử lý bậc ba
pH 6 đến 9 6 đến 9 6 đến 9
Nhu cầu ô xy sinh hoá, BOD, mg/l 100 đến 200 10 đến 30 5 đến dưới 10
Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l 100 đến 150 10 đến 30 5 đến dưới 10
Tổng nitơ, mg/l 20 đến 40 15 đến 30 3 đến 5
Tổng phospho, mg/l 7 đến 15

 

5 đến 12 1 đến 2

 Bảng này cung cấp các giá trị chuẩn cho từng thông số chất lượng nước thải sau khi đã được xử lý ở các bậc khác nhau trong TCVN 7222: 2002. Các giá trị này giúp đánh giá hiệu quả của quá trình xử lý nước thải và đảm bảo rằng nước thải sau khi xử lý đáp ứng các yêu cầu về môi trường và an toàn sức khỏe con người.

TCVN 7222: 2002 YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC
            TCVN 7222: 2002 YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC
Hợp chất Đặc tính mùi Nồng độ ngưỡng, ppm Khối lượng phân tử
Ammonia (NH₃) Hăng hắc 0.037 17.03
Dimethyl sulfide ((CH₃)₂S) Rau thối rữa 0.001 62.13
Hydrogen sulfide (H₂S) Trứng thối 0.0005 34.1
Triethylamine ((C₂H₅)₃N) Tanh cá 0.08 101.19
Acetaldehyde (CH₃CHO) Nấm mốc, quả thối 0.004 44.05
Allyl mercaptan (CH₂=CHCH₂SH) Mùi tỏi 0.00005 74.15
Amyl mercaptan ((CH₃)₂CHCH₂CH₂SH) Rất khó chịu 0.00003 104.22
Benzyl mercaptan (C₆H₅CH₂SH) Rất khó chịu 0.00019 124.21
Chlorine (Cl₂) Ngột ngạt 0.01 70.91
Chlorophenol (C₆H₄ClOH) Mùi đặc trưng của bệnh viện 0.00018 128.55
Dibutylamine ((C₄H₉)₂NH) Tanh cá 0.016 129.25
Diisopropylamine ((CH₃)₂CHNHCH(CH₃)₂) Tanh cá 0.0035 101.19
Sulfur dioxide (SO₂) Nấm mốc 0.009 64.07

 Bảng này cung cấp thông tin quan trọng về ngưỡng nồng độ mùi của các hợp chất trong không khí theo TCVN 7222: 2002, giúp cho quá trình đánh giá và kiểm soát môi trường được hiệu quả hơn.

Kết luận

 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7222: 2002 là cột mốc quan trọng trong quản lý môi trường và bảo vệ tài nguyên nước tại Việt Nam. Việc áp dụng và tuân thủ tiêu chuẩn này không chỉ giúp nâng cao chất lượng môi trường mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của đất nước, bảo đảm môi trường sống lành mạnh và bền vững cho thế hệ tương lai.

 CÔNG TY CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH XANH, hoạt động vững mạnh hơn một thập kỷ trong lĩnh vực môi trường, có đội ngũ nhân sự với trình độ đại học và sau đại học, giàu kinh nghiệm, cam kết mang đến dịch vụ chất lượng hàng đầu, luôn đáp ứng mọi yêu cầu từ khách hàng.

 Chúng tôi là đối tác đáng tin cậy của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong và ngoài nước.

 Chuyên môn của chúng tôi bao gồm xử lý nước thải, xử lý bụi khí thải, cung cấp thiết bị xử lý môi trường, và hỗ trợ thủ tục lập giấy phép môi trường.

 Nếu bạn cần các thiết bị như quạt công nghiệp, buồng phun sơn, Cyclone, bộ lọc túi vải, tháp xử lý khí thải, dây chuyền sơn treo, pallet, hoặc hệ thống sơn tĩnh điện, hãy liên hệ với chúng tôi.

Hotline: 0943.466.579

Email: mail@hoabinhxanh.vn

Website: hoabinhxanh.vn

Nhận xét bài viết!