QCVN 52:2017/BTNMT: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THÉP
QCVN 52:2017/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, nhằm quy định các yêu cầu kỹ thuật về giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải từ hoạt động sản xuất thép. Mục tiêu của quy chuẩn này là đảm bảo nước thải từ các cơ sở sản xuất thép được xử lý đúng cách trước khi xả ra môi trường, góp phần bảo vệ nguồn nước và sức khỏe cộng đồng.
Đối tượng và Phạm vi Áp dụng
QCVN 52:2017/BTNMT áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất thép trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả các cơ sở mới thành lập và các cơ sở đang hoạt động. Đối tượng áp dụng bao gồm các khu liên hợp sản xuất gang thép và các cơ sở luyện cán thép. Điều này nhằm đảm bảo rằng tất cả các cơ sở sản xuất thép, không phân biệt quy mô và công nghệ, đều phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
Các Yêu cầu Kỹ thuật về Nước thải
Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải từ Khu liên hợp sản xuất gang thép
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C (A) | Giá trị C (B) |
1 | Nhiệt độ | °C | 40 | 40 |
2 | Độ màu | Pt/Co | 50 | 150 |
3 | pH | – | 6 ÷ 9 | 6 ÷ 9 |
4 | BOD5 (20°C) | mg/l | 30 | 50 |
5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
6 | Tổng chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
7 | Tổng Xianua | mg/l | 0,1 | 0,5 |
8 | Tổng Phenol | mg/l | 0,1 | 0,5 |
9 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 5 | 10 |
10 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
11 | Tổng Nitơ | mg/l | 20 | 60 |
12 | Tổng Phốtpho | mg/l | 4 | 6 |
13 | Sunfua (S2-) | mg/l | 0,2 | 0,5 |
14 | Florua (F-) | mg/l | 5 | 10 |
15 | Thủy ngân (Hg) | mg/l | 0,005 | 0,01 |
16 | Crom VI (Cr6+) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
17 | Crom tổng (Cr) | mg/l | 0,2 | 0,5 |
18 | Chì (Pb) | mg/l | 0,1 | 0,5 |
19 | Cadmi (Cd) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
20 | Đồng (Cu) | mg/l | 2 | 2 |
21 | Kẽm (Zn) | mg/l | 3 | 3 |
22 | Niken (Ni) | mg/l | 0,2 | 0,5 |
23 | Mangan (Mn) | mg/l | 1 | 2 |
24 | Sắt (Fe) | mg/l | 1 | 5 |
Bảng 1 đưa ra giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải từ khu liên hợp sản xuất gang thép theo QCVN 52:2017/BTNMT. Các giá trị này được chia thành hai cột A và B, tương ứng với hai loại nguồn tiếp nhận nước thải khác nhau.
Bảng 2: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải từ các Cơ sở luyện cán thép
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C (A) | Giá trị C (B) |
1 | Nhiệt độ | °C | 40 | 40 |
2 | pH | – | 6 ÷ 9 | 6 ÷ 9 |
3 | BOD5 (20°C) | mg/l | 30 | 50 |
4 | COD | mg/l | 75 | 150 |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
6 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 5 | 10 |
7 | Cadmi (Cd) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
8 | Crom VI (Cr6+) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
9 | Crom tổng (Cr) | mg/l | 0,2 | 0,5 |
10 | Đồng (Cu) | mg/l | 2 | 2 |
11 | Chì (Pb) | mg/l | 0,1 | 0,5 |
12 | Niken (Ni) | mg/l | 0,2 | 0,5 |
13 | Kẽm (Zn) | mg/l | 3 | 3 |
Bảng 2 đưa ra giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải từ các cơ sở luyện cán thép theo QCVN 52:2017/BTNMT. Tương tự như bảng 1, các giá trị này cũng được chia thành hai cột A và B.
Hệ số Kq điều chỉnh theo lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương và dung tích của hồ, ao, đầm theo QCVN 52:2017/BTNMT. Giá trị Kq phụ thuộc vào lưu lượng dòng chảy hoặc dung tích trung bình trong 3 tháng khô kiệt nhất của 3 năm liên tiếp, được cung cấp bởi cơ quan Khí tượng Thủy văn.
Lưu lượng dòng chảy (Q) (Đơn vị (m³/s)) | Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 < Q ≤ 200 | 1,0 |
200 < Q ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
Dung tích (V) (Đơn vị (m³)) | Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 10⁶ | 0,6 |
10 x 10⁶ < V ≤ 100 x 10⁶ | 0,8 |
V > 100 x 10⁶ | 1,0 |
Nếu không có số liệu về lưu lượng dòng chảy hoặc dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải, áp dụng hệ số Kq = 0,9 cho sông, suối, khe, rạch, kênh, mương và Kq = 0,6 cho hồ, ao, đầm theo QCVN 52:2017/BTNMT.
Hệ số Kq đối với vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển: Kq = 1
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước: Kq = 1,3
Hệ số Kf: Ứng với lưu lượng nguồn thải
Hệ số Kf điều chỉnh theo lưu lượng nguồn thải, nhằm kiểm soát mức độ ô nhiễm từ các cơ sở sản xuất thép.
Lưu lượng nguồn thải (F) (Đơn vị (m³/ngày đêm)) |
Hệ số Kf |
F ≤ 50 | 1,2 |
50 < F ≤ 500 | 1,1 |
500 < F ≤ 5.000 | 1,0 |
5.000 < F ≤ 15.000 |
0,9 |
F > 15.000 |
0,8 |
Giải thích các Cột trong Bảng
Cột A: Giá trị C của các thông số ô nhiễm khi nước thải xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B: Giá trị C của các thông số ô nhiễm khi nước thải xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Yêu cầu về Quản lý và Giám sát Nước thải
Các cơ sở sản xuất thép phải có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN 52:2017/BTNMT trước khi xả thải ra môi trường. Hệ thống này phải đảm bảo rằng nước thải sau xử lý đáp ứng các giá trị C quy định trong bảng trên. Ngoài ra, các cơ sở sản xuất thép còn phải thực hiện giám sát, kiểm tra và báo cáo định kỳ về chất lượng nước thải cho các cơ quan quản lý môi trường. Các thông số cần giám sát bao gồm nhiệt độ, pH, BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng, và các kim loại nặng như chì, cadmi, crom, đồng, niken, kẽm, và mangan.
Quy định về Lấy mẫu và Phân tích
Quy chuẩn QCVN 52:2017/BTNMT quy định chi tiết về phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích các thông số ô nhiễm trong nước thải. Các mẫu nước thải phải được lấy tại các điểm xả thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Các phương pháp phân tích phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả.
Trách nhiệm và Quyền hạn
Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất thép: Các cơ sở sản xuất thép phải tuân thủ nghiêm ngặt các giá trị C quy định trong quy chuẩn QCVN 52:2017/BTNMT. Họ phải đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động hiệu quả và báo cáo định kỳ về chất lượng nước thải.
Quyền hạn của các cơ quan quản lý môi trường: Các cơ quan quản lý môi trường có quyền giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm nếu các cơ sở sản xuất thép không tuân thủ các quy định về xử lý nước thải. Các cơ quan này có thể yêu cầu các cơ sở sản xuất thép thực hiện các biện pháp khắc phục nếu phát hiện vi phạm theo QCVN 52:2017/BTNMT.
Ý nghĩa của QCVN 52:2017/BTNMT
Việc ban hành QCVN 52:2017/BTNMT có ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước từ các hoạt động sản xuất thép. QCVN 52:2017/BTNMT giúp bảo vệ nguồn nước, đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Đồng thời, nó cũng thúc đẩy các cơ sở sản xuất thép nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và áp dụng các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến.
Kết luận
QCVN 52:2017/BTNMT đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo phát triển bền vững của ngành công nghiệp thép, đồng thời bảo vệ môi trường nước và sức khỏe con người khỏi các tác động tiêu cực của nước thải công nghiệp. Các cơ sở sản xuất thép cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong quy chuẩn này để đảm bảo nước thải phát sinh đạt tiêu chuẩn môi trường và góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH XANH đã hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực công nghệ môi trường. Chúng tôi chuyên xử lý nước thải, bụi – khí thải, cung cấp thiết bị xử lý môi trường và lập giấy phép môi trường. Đội ngũ nhân viên có trình độ cao và kinh nghiệm sâu rộng, cam kết mang đến dịch vụ chất lượng hàng đầu để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Liên hệ:
Hotline: 0943.466.579
Email: mail@hoabinhxanh.vn
Website: hoabinhxanh.vn
Đừng quên theo dõi và đăng ký kênh YouTube của chúng tôi tại: [Hòa Bình Xanh trên YouTube] (https://youtube.com/@hoabinhxanh?si=SdN9HYqlKUFEBMMT)
Nhận xét bài viết!