QCVN 51:2017/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP
I. GIỚI THIỆU VỀ QUY CHUẨN QCVN 51:2017/BTNMT
1. Ý nghĩa và mục đích của quy chuẩn QCVN 51:2017/BTNMT
Quy chuẩn QCVN 51:2017/BTNMT là tài liệu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2017, với mục đích chính là đặt ra các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể về quản lý và kiểm soát khí thải từ các hoạt động sản xuất thép.
Ý nghĩa của QCVN 51:2017/BTNMT là để bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm không khí và bảo vệ sức khỏe con người.
2. Phạm vi áp dụng của quy chuẩn QCVN 51:2017/BTNMT
Quy chuẩn QCVN 51:2017/BTNMT áp dụng cho các cơ sở sản xuất thép trên toàn lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả những nhà máy, xưởng sản xuất thép.
Áp dụng cho các quá trình sản xuất thép như luyện kim, nung nóng, cán và các quá trình khác liên quan có thể tạo ra khí thải.
Đặc biệt chú trọng đến việc xác định các giới hạn tiêu chuẩn về nồng độ khí thải và yêu cầu về biện pháp xử lý, giảm thiểu khí thải để đảm bảo tuân thủ và cải thiện chất lượng không khí.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ KHÍ THẢI TRONG SẢN XUẤT THÉP
1. Quy trình sản xuất thép và các nguồn phát khí thải
Quy trình sản xuất thép là quá trình phức tạp gồm các giai đoạn chính như luyện kim, nung nóng, tạo hình và xử lý bề mặt.
Mỗi giai đoạn này đều có thể tạo ra các loại khí thải khác nhau, bao gồm:
- Luyện kim: Sử dụng các lò luyện để chuyển đổi quặng sắt thành thép, trong đó có thể phát sinh khí CO2 từ quá trình oxy hóa và các khí CO, NOx từ quá trình khử oxit sắt.
- Nung nóng: Các lò nung nóng sử dụng để đưa thép đến nhiệt độ cao để dễ dàng hình thành và xử lý các sản phẩm thép, phát sinh khí NOx từ quá trình nhiệt phân oxit nitơ trong không khí.
- Tạo hình và xử lý bề mặt: Các hoạt động như cán nguội, cán nóng, hàn, mạ… có thể tạo ra khói, bụi và các hợp chất hữu cơ bay hơi, gây ô nhiễm không khí.
2. Tác động của khí thải công nghiệp sản xuất thép đối với môi trường và sức khỏe con người
Môi trường: Khí thải từ quá trình sản xuất thép chủ yếu là các khí CO2, CO, NOx, SOx, các hợp chất hữu cơ bay hơi và bụi. Những loại khí này khi xả vào không khí có thể gây ra hiệu ứng nhà kính, gây ô nhiễm không khí và mưa axit. Các hợp chất hữu cơ bay hơi và bụi có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí và sự sống của sinh vật trong môi trường sống.
Sức khỏe con người: Các chất độc hại trong khí thải như CO, NOx, SOx có thể gây ra các vấn đề về hô hấp, tim mạch và hệ thần kinh. Bụi và các hợp chất hữu cơ bay hơi có thể gây kích ứng hô hấp, ngoài ra còn có thể gây ra các bệnh về da và các vấn đề sức khỏe khác khi tiếp xúc lâu dài.
III. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TRONG QUY CHUẨN QCVN 51:2017/BTNMT
1. Yêu cầu về giới hạn quy chuẩn QCVN 51:2017/BTNMT
Quy chuẩn QCVN 51:2017/BTNMT quy định các giới hạn giá trị tiêu chuẩn cho các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp như sau:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | ||
A1 | A2 | A3 | |||
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 200 | 100 | 50 |
2 | Cacbon oxit, CO (*) | mg/Nm3 | 1000 | 500 | 300 |
3 | Nitơ oxit, NOx | mg/Nm3 | 850 | 750 | 500 |
4 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | mg/Nm3 | 500 | 500 | 500 |
5 | Cadmi và hợp chất
(tính theo Cd) |
mg/Nm3 | 5 | 1 | 0,2 |
6 | Đồng và hợp chất
(tính theo Cu) |
mg/Nm3 | 10 | 10 | 10 |
7 | Chì và hợp chất
(tính theo Pb) |
mg/Nm3 | 5 | 5 | 2 |
8 | Kẽm và hợp chất
(tính theo Zn) |
mg/Nm3 | 30 | 30 | 20 |
9 | Niken và hợp chất
(tính theo Ni) |
mg/Nm3 | – | 2 | 2 |
10 | Crom và hợp chất
(tính theo Cr) |
mg/Nm3 | – | 4 | 4 |
11 | Florua | mg/Nm3 | – | 10 | 10 |
12 | Hydro Florua (HF) | mg/Nm3 | – | ||
13 | Antimon và hợp chất
(tính theo Sb) |
mg/Nm3 | 10 | 10 | 10 |
14 | Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC (**) | mg/Nm3 | 20 | 20 | 20 |
15 | Tổng Dioxin/Furan
(tính theo TEQ) (***) |
mg/Nm3 | 0,6 | 0,5 | 0,1 |
(*) Đối với công đoạn thiêu kết, không áp dụng giá trị thông số CO quy định trong Bảng 1. Kiểm soát CO công đoạn thiêu kết thông qua việc tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh.
(**) Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi VOC chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết.
(***) Tổng Dioxin/Furan chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết.
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải:
– Đối với khí thải từ quá trình sản xuất gang: 7%;
– Đối với khí thải từ quá trình thiêu kết: 15%.
Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C |
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 100 |
2 | Cacbon oxit, CO | mg/Nm3 | 500 |
3 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | mg/Nm3 | 750 |
4 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | mg/Nm3 | 500 |
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải lò vôi:
– Đối với công nghệ lò đứng: 7%;
– Đối với công nghệ lò quay: 10%
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp được quy định
Bảng: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp tính theo từng ống khói
Lưu lượng nguồn thải (m3/h) | Hệ số Kp |
P ≤ 20 000 | 1 |
20 000 < P ≤ 100 000 | 0,9 |
P > 100 000 | 0,8 |
Hệ số vùng, khu vực Kv
Phân vùng, khu vực | Hệ số Kv | |
Vùng 1 | Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,6 |
Vùng 2 | Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,8 |
Vùng 3 | Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm ngoài phạm vi Vùng 1 và Vùng 2 (5); đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4). | 1,0 |
Vùng 4 | Nông thôn | 1,2 |
Vùng 5 | Nông thôn miền núi | 1,4 |
2. Phương pháp xác định trong QCVN 51:2017/BTNMT
Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số của khí thải công nghiệp sản xuất thép trong QCVN 51:2017/BTNMT
TT | Thông số | Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 | Xác định điểm lấy mẫu | – EPA 1 (Sample and velocity traverses for stationary sources) – Mặt phẳng lấy mẫu và tốc độ dòng khí theo phương ngang của nguồn thải cố định |
2 | Tốc độ và lưu lượng | – EPA 2 (Determination of stack gas velocity and volumetric flow rate) – Xác định tốc độ và lưu lượng dòng khí trong ống khói |
3 | Khối lượng mol phân tử khí khô | – EPA 3 (Gas analysis for the determination of dry molecular weight) – Phân tích khí xác định khối lượng phân tử khô |
4 | Độ ẩm của khí
|
– EPA 4 (Determination of moisture content in stack gases) – Xác định độ ẩm trong khí ống khói |
5 | Bụi tổng | – TCVN 5977:2009 (ISO 9096:2003) – Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công
– EPA 5 (Determination of particulate matter emissions from stationary sources) – Xác định bụi tổng trong khí thải từ nguồn cố định |
6 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | – TCVN 6750:2000 (ISO 11632:1998) – Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit – Phương pháp sắc ký khí ion
– EPA 6 (Determination of sulfur dioxide emissions from stationary sources) – Xác định lưu huỳnh điôxít trong khí thải từ nguồn cố định |
IV. ÁP DỤNG VÀ TUÂN THỦ QUY CHUẨN QCVN 51:2017/BTNMT
1. Đối tượng áp dụng QCVN 51:2017/BTNMT
QCVN 51:2017/BTNMT áp dụng riêng cho cơ sở sản xuất thép. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất thép vào môi trường không khí tuân thủ quy định tại quy chuẩn này..
2. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp
- Thực hiện biện pháp kiểm soát ô nhiễm.
- Đo lường và báo cáo khí thải.
- Đào tạo và nâng cao nhận thức.
- Thực hiện biện pháp khắc phục sự cố.
V. KẾT LUẬN
QCVN 51:2017/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thiết lập các yêu cầu về kiểm soát khí thải trong ngành công nghiệp sản xuất thép. QCVN 51:2017/BTNMT xác định các chỉ tiêu khí thải quan trọng và phương pháp đo lường, kiểm tra nhằm đảm bảo rằng hoạt động sản xuất thép tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Bằng việc áp dụng QCVN 51:2017/BTNMT, các cơ sở sản xuất thép có thể kiểm soát hiệu quả các chất ô nhiễm, từ đó giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp này.
Dịch vụ xử lý khí thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý khí thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín để xử lý khí thải? Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.
Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải và khí thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579.
Nhận xét bài viết!