QCVN 30:2012/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP
Quy chuẩn này được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam và có hiệu lực từ 28/12/2012. Việc tuân thủ QCVN 30:2012/BTNMT là bắt buộc đối với tất cả các cơ sở vận hành lò đốt chất thải công nghiệp nhằm đảm bảo bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Mục tiêu
QCVN 30:2012/BTNMT nhằm đưa ra các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đối với lò đốt chất thải công nghiệp để đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe con người. Việc tuân thủ các quy chuẩn này sẽ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đốt chất thải đến môi trường không khí, nước và đất.
Phạm vi áp dụng
QCVN 30:2012/BTNMT áp dụng cho tất cả các cơ sở vận hành lò đốt chất thải công nghiệp, bao gồm cả các lò đốt mới được lắp đặt và các lò đốt hiện có đang hoạt động. Các cơ sở này có thể là các nhà máy, khu công nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất có nhu cầu xử lý chất thải bằng phương pháp đốt.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành lò đốt chất thải công nghiệp (CTCN), cần xây dựng và thực hiện quy trình vận hành theo các nội dung sau:
Quy trình khởi động lò đốt CTCN
Trừ trường hợp lò đốt CTCN (chất thải công nghiệp) có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy định và được cơ quan cấp phép xem xét cụ thể, quy trình khởi động lò đốt CTCN phải tuân theo trình tự sau:
Khởi động hệ thống xử lý khí thải:
Theo QCVN 30:2012/BTNMT bước đầu tiên là khởi động toàn bộ hệ thống xử lý khí thải để đảm bảo khi lò đốt hoạt động, khí thải sinh ra sẽ được xử lý một cách an toàn và hiệu quả.
Khởi động và sấy nóng các vùng đốt:
Bắt đầu khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt theo QCVN 30:2012/BTNMT.
Chỉ được nạp một số loại chất thải không nguy hại có nhiệt trị lớn (như chất thải sinh khối) để thay thế và bổ sung nhiên liệu truyền thống sau khi sấy nóng vùng đốt sơ cấp lên trên 300°C và vùng đốt thứ cấp lên trên 800°C bằng nhiên liệu truyền thống.
Các loại chất thải không nguy hại sử dụng trong quá trình khởi động này phải được xác định rõ ràng và ghi trong quy trình vận hành.
Chính thức nạp chất thải vào lò đốt:
Chỉ được nạp chất thải không nguy hại có nhiệt trị nhỏ và chất thải nguy hại khi nhiệt độ các vùng đốt đạt giá trị tương ứng theo quy định của QCVN 30:2012/BTNMT.
Quy trình kết thúc hoạt động lò đốt CTCN
Quy trình kết thúc hoạt động lò đốt CTCN phải được thực hiện theo trình tự QCVN 30:2012/BTNMT sau:
Ngừng nạp chất thải:
Ngừng ngay việc nạp chất thải vào lò.
Tiếp tục đảo trộn chất thải còn lại trong vùng đốt sơ cấp và cấp nhiên liệu (nếu cần thiết) cho đến khi chất thải cháy hoàn toàn.
Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt sơ cấp:
Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt sơ cấp sau khi chất thải đã cháy hoàn toàn và không còn dấu hiệu cháy.
Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt thứ cấp:
Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt thứ cấp sau khi không còn khói trong vùng đốt sơ cấp và không còn khí thải qua ống khói theo QCVN 30:2012/BTNMT.
Ngừng hệ thống xử lý khí thải:
Ngừng hệ thống xử lý khí thải và kết thúc toàn bộ hoạt động của lò đốt khi nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 300°C theo QCVN 30:2012/BTNMT.
Các yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu chung
Thiết kế và xây dựng: Lò đốt phải được thiết kế và xây dựng tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn và bảo vệ môi trường. Thiết bị phải đảm bảo độ bền, an toàn trong vận hành, và không gây nguy hiểm cho người vận hành cũng như môi trường xung quanh.
Kiểm soát và xử lý khí thải: Lò đốt phải được trang bị hệ thống kiểm soát và xử lý khí thải để đảm bảo các chỉ tiêu về môi trường không khí không vượt quá giới hạn cho phép theo QCVN 30:2012/BTNMT. Hệ thống này bao gồm các thiết bị như bộ lọc bụi, hệ thống làm mát khí thải, và các thiết bị kiểm soát các chất ô nhiễm khác.
Nhiệt độ đốt
Nhiệt độ buồng đốt chính: Để đảm bảo quá trình đốt diễn ra hoàn toàn và giảm thiểu phát thải các chất ô nhiễm, theo QCVN 30:2012/BTNMT nhiệt độ trong buồng đốt chính phải đạt tối thiểu 850°C.
Nhiệt độ đối với chất thải nguy hại: Khi đốt các loại chất thải nguy hại, nhiệt độ phải đạt ít nhất 1100°C và duy trì ít nhất trong 2 giây để đảm bảo phá hủy hoàn toàn các hợp chất độc hại như dioxin và furan.
Thời gian lưu khí thải
Thời gian lưu khí thải trong buồng đốt chính: Để đảm bảo quá trình oxy hóa hoàn toàn các chất hữu cơ, khí thải phải được lưu trong buồng đốt chính ít nhất 2 giây.
Yêu cầu về thiết bị đo lường và kiểm soát
Thiết bị đo lường: Lò đốt phải được trang bị hệ thống đo lường các thông số quan trọng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải. Các thiết bị đo lường này phải được hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ để đảm bảo độ chính xác.
Hệ thống cảnh báo: Lò đốt phải có hệ thống cảnh báo tự động khi các chỉ tiêu vượt ngưỡng cho phép để kịp thời điều chỉnh hoặc dừng hoạt động lò đốt nhằm đảm bảo an toàn.
Quản lý và vận hành
Đăng ký và báo cáo
Đăng ký với cơ quan quản lý môi trường: Cơ sở vận hành lò đốt phải đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý môi trường địa phương và tuân thủ các quy định về quản lý chất thải.
Báo cáo kết quả vận hành: Định kỳ, cơ sở vận hành phải báo cáo kết quả vận hành, bao gồm các thông số về khí thải, nhiệt độ, thời gian lưu, và các sự cố (nếu có) cho cơ quan quản lý môi trường.
Kiểm tra và bảo dưỡng
Kiểm tra định kỳ: Lò đốt phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn theo QCVN 30:2012/BTNMT. Các kiểm tra này bao gồm kiểm tra hệ thống đo lường, hệ thống xử lý khí thải, và các bộ phận khác của lò đốt.
Bảo dưỡng: Phải thực hiện bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa khi cần thiết để đảm bảo lò đốt hoạt động hiệu quả và không gây ô nhiễm môi trường. Hồ sơ lưu trữ về các lần kiểm tra và bảo dưỡng phải được duy trì đầy đủ.
Yêu cầu về khí thải
Khí thải từ lò đốt phải được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo không vượt quá các giới hạn cho phép về các thông số môi trường theo QCVN 30:2012/BTNMT, bao gồm:
Thông số | Giới hạn tối đa cho phép | Đơn vị |
Bụi | 100 | mg/Nm³ |
CO (Carbon monoxide) | 100 | mg/Nm³ |
SO₂ (Sulfur dioxide) | 50 | mg/Nm³ |
NOx (Nitrogen oxides) | 200 | mg/Nm³ |
HCl (Hydrogen chloride) | 10 | mg/Nm³ |
HF (Hydrogen fluoride) | 1 | mg/Nm³ |
VOCs (Hợp chất hữu cơ bay hơi) | 20 | mg/Nm³ |
Kim loại nặng | 0,5 | mg/Nm³ |
Dioxin và Furan | 0,1 | ng TEQ/Nm³ |
mg/Nm³: Milligrams trên mét khối khí chuẩn.
ng TEQ/Nm³: Nanograms Tương đương Độc tính trên mét khối khí chuẩn.
Thông số VOCs: Bao gồm các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, có thể gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.
Kim loại nặng: Bao gồm các nguyên tố kim loại có trọng lượng nguyên tử lớn, như chì (Pb), cadmium (Cd), thủy ngân (Hg), v.v.
Bụi: Lượng bụi trong khí thải phải được kiểm soát dưới mức giới hạn cho phép để tránh gây ô nhiễm không khí.
CO (Carbon monoxide): Nồng độ CO trong khí thải phải thấp để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
SO₂ (Sulfur dioxide): SO₂ phải được kiểm soát để tránh gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.
NOx (Nitrogen oxides): NOx là các chất gây ô nhiễm không khí và cần được kiểm soát chặt chẽ.
Dioxin và Furan: Đây là các hợp chất rất độc hại và cần được phá hủy hoàn toàn trong quá trình đốt.
Xử lý tro và xỉ
Tro và xỉ từ quá trình đốt phải được xử lý theo quy định về quản lý chất thải rắn. Cụ thể:
Thu gom và lưu trữ: Tro và xỉ phải được thu gom và lưu trữ đúng cách để tránh phát tán ra môi trường.
Xử lý và tiêu hủy: Phải có biện pháp xử lý và tiêu hủy tro và xỉ một cách an toàn, tuân thủ các quy định về môi trường.
Kiểm soát ô nhiễm thứ cấp
Phải có biện pháp kiểm soát các nguồn ô nhiễm thứ cấp phát sinh từ quá trình vận hành lò đốt theo QCVN 30:2012/BTNMT, bao gồm:
Tiếng ồn: Tiếng ồn từ lò đốt phải được kiểm soát để không gây ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh.
Mùi hôi: Các khí thải có mùi hôi phải được xử lý để đảm bảo không gây khó chịu cho người dân.
Nước thải: Nước thải từ quá trình làm mát khí thải hoặc các hoạt động khác phải được xử lý trước khi thải ra môi trường theo QCVN 30:2012/BTNMT.
Nếu bạn đang tìm kiếm các giải pháp toàn diện cho vấn đề xử lý hơi dung môi trong các ngành công nghiệp, hãy đến với CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH XANH. Liên hệ ngay qua HOTLINE 0943.466.579 hoặc email info@hoabinhxanh.com để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết!
Nhận xét bài viết!