QCVN 23:2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG

QCVN 23:2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG

I Giới Thiệu Về Quy Chuẩn QCVN 23:2009/BTNMT

1 Tổng Quan

Định nghĩa và Mục Đích:

QCVN 23:2009/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải trong ngành sản xuất xi măng, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Quy chuẩn này thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm không khí từ các hoạt động sản xuất xi măng, bao gồm các lò nung và các xưởng nghiền nguyên liệu/clinker

Mục đích chính của quy chuẩn là bảo vệ môi trường không khí, đảm bảo rằng các cơ sở sản xuất xi măng hoạt động theo các tiêu chuẩn chất lượng khí thải, từ đó giảm thiểu tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng và môi trường.

Nội dung chính bao gồm các quy định về nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, các phương pháp đo lường, kiểm soát ô nhiễm, và yêu cầu về báo cáo môi trường.

Phạm Vi Áp Dụng:

Đối tượng áp dụng

  • Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các nhà máy sản xuất xi măng, bao gồm các lò nung xi măng và các xưởng nghiền nguyên liệu hoặc clinker trên toàn quốc.
  • Cơ sở sản xuất xi măng phải tuân thủ các tiêu chuẩn về khí thải quy định trong QCVN 23:2009/BTNMT để đảm bảo hoạt động sản xuất không gây ô nhiễm không khí vượt mức cho phép.

Các loại hình sản xuất xi măng

  • Lò nung xi măng: Các lò nung dùng để chế biến nguyên liệu thành xi măng.
  • Xưởng nghiền nguyên liệu/clinker: Các xưởng thực hiện quá trình nghiền nguyên liệu hoặc clinker để sản xuất xi măng.
             QCVN 23:2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG

II Các Tiêu Chuẩn về Khí Thải Theo Quy Chuẩn

1 Các Chỉ Tiêu Ô Nhiễm Và Nồng Độ Cho Phép

Bảng 1: Nồng độ C của Các Thông Số Ô Nhiễm Trong Khí Thải

STT Thông số Nồng độ (mg/Nm³)
A B1 B2
1 Bụi tổng  400 200 100
2 Cacbon oxit (CO) 1000 1000 500
3 Nitơ oxit (NOx) 1000 1000 1000
4 Lưu huỳnh đioxit (SO₂) 1500  500 500

Chú thích:

  • Đối với các lò nung xi măng có kết hợp đốt chất thải nguy sẽ có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường riêng.
  • Đối với xưởng nghiền nguyên liệu/clinke không quy định các nồng độ CO, NOx, SO2.

Hệ Số Công Suất Kp

Bảng 2: Hệ số công suất Kp

 Tổng Công Suất (triệu tấn/năm) Kp
P ≤ 0,6 1,2
0,6 < P ≤ 1,5 1,0
P > 1,5 0,8

Hệ Số Vùng, Khu Vực Kv

Bảng 3: Hệ số vùng, khu vực Kv

Phân Vùng, Khu Vực Hệ Số Kv
Loại 1 Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km. 0,6
Loại 2 Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 05 km; nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km. 0,8
Loại 3 Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 05 km; nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km (4) . 1,0
Loại 4 Nông thôn 1,2
Loại 5 Nông thôn miền núi 1,4

Chú thích:

(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;

(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;

(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;

(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.

III PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG VÀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM

1 Phương pháp đo lường các chất ô nhiễm trong khí thải

STT Chất ô nhiễm Phương pháp đo lường Tiêu chuẩn Quy trình đo
1 Bụi Tổng Phương pháp lấy mẫu qua bộ lọc và cân bụi TCVN 5937:2005 1. Lắp đặt bộ lọc.2. Lấy mẫu bụi từ khí thải.3. Cân bụi trước và sau lấy mẫu.4. Tính nồng độ bụi và so sánh với tiêu chuẩn.
2 Cacbon Oxit (CO) Phương pháp hấp thụ quang học hoặc cảm biến hóa học TCVN 6592:2011 1. Sử dụng máy đo CO.2. Đo nồng độ CO trong khí thải.3. Đọc kết quả và so sánh với tiêu chuẩn. 
3 Nitơ Oxit (NOx) Phương pháp quang phổ hấp thụ hoặc cảm biến hóa học TCVN 6535:1999 1. Sử dụng máy đo NOx.2. Đo nồng độ NOx trong khí thải.3. Đọc kết quả và so sánh với tiêu chuẩn. 
4 Lưu Huỳnh Đioxit (SO₂) Phương pháp hấp thụ quang học hoặc cảm biến hóa học TCVN 6640:2000 1. Sử dụng máy đo SO₂.2. Đo nồng độ SO₂ trong khí thải.3. Đọc kết quả và so sánh với tiêu chuẩn. 

2 Kiểm soát và giám sát

Kiểm Soát Ô Nhiễm Theo QCVN 23:2009/BTNMT

Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm theo QCVN 23:2009/BTNMT là những phương tiện và quy trình được áp dụng để giảm thiểu và ngăn chặn sự phát thải các chất gây ô nhiễm vào môi trường. Các biện pháp chính trong công nghiệp sản xuất xi măng bao gồm:

Thiết Bị Xử Lý Khí Thải

  • Sử dụng các thiết bị như lọc bụi tĩnh điện, lọc vải, rửa khí, quá trình hấp thụ hóa học và quá trình giảm xúc tác để giảm nồng độ các chất ô nhiễm như bụi, SO₂, và NOx theo tiêu chuẩn QCVN 23:2009/BTNMT
  • Các thiết bị này giúp loại bỏ hoặc giảm thiểu các chất ô nhiễm trước khi khí thải được xả ra ngoài môi trường.

Bảo Trì và Kiểm Tra Định Kỳ

  • Thực hiện bảo trì định kỳ và kiểm tra hiệu suất của hệ thống xử lý khí thải để đảm bảo các thiết bị hoạt động hiệu quả và liên tục theo yêu cầu của QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng giúp phát hiện sớm các sự cố và giảm thiểu nguy cơ phát thải ngoài ý muốn.

Quản Lý Dữ Liệu Môi Trường

  • Ghi chép và phân tích dữ liệu về chất lượng khí thải để đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm soát ô nhiễm theo QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Dữ liệu được thu thập sẽ được sử dụng để báo cáo cho các cơ quan quản lý và thực hiện các điều chỉnh cần thiết để cải thiện hiệu suất hệ thống.

Báo Cáo Môi Trường

  • Thực hiện báo cáo định kỳ về chất lượng khí thải và tình hình thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm theo yêu cầu của cơ quan chức năng và QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Báo cáo giúp đảm bảo sự tuân thủ các quy định pháp luật và minh bạch trong công tác bảo vệ môi trường.

Đào Tạo Nhân Viên

  • Đào tạo nhân viên về quy định và các biện pháp kiểm soát ô nhiễm để đảm bảo mọi người đều hiểu và thực hiện đúng quy trình theo tiêu chuẩn QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường thông qua các khóa học và hội thảo để tạo ra ý thức tự giác và trách nhiệm trong công tác bảo vệ môi trường.
QCVN 23:2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG
           QCVN 23:2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG

Giám Sát Ô Nhiễm Theo QCVN 23:2009/BTNMT

Giám sát ô nhiễm theo QCVN 23:2009/BTNMTlà quy trình theo dõi và kiểm tra chất lượng khí thải để đảm bảo các biện pháp kiểm soát ô nhiễm đang được thực hiện hiệu quả.

Các hoạt động giám sát bao gồm:

Theo Dõi Liên Tục

  • Sử dụng các thiết bị đo lường tự động để giám sát liên tục nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải theo yêu cầu của QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Dữ liệu được thu thập liên tục giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và điều chỉnh kịp thời.

Kiểm Tra Định Kỳ

  • Thực hiện các kiểm tra định kỳ bằng các phương pháp đo lường tiêu chuẩn để xác minh kết quả giám sát liên tục, đảm bảo tuân thủ QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Kiểm tra định kỳ đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu giám sát.

Báo Cáo Giám Sát

  • Lập báo cáo giám sát định kỳ và gửi đến các cơ quan quản lý để đánh giá và kiểm tra sự tuân thủ các quy định về môi trường theo QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Báo cáo giám sát giúp minh bạch hóa thông tin và tạo niềm tin cho cộng đồng về trách nhiệm bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.

Phản Hồi Và Điều Chỉnh

  • Dựa trên kết quả giám sát, thực hiện các biện pháp điều chỉnh cần thiết để cải thiện hiệu suất hệ thống xử lý khí thải, đảm bảo tuân thủ QCVN 23:2009/BTNMT.
  • Liên tục cải tiến và tối ưu hóa các biện pháp kiểm soát ô nhiễm để đảm bảo môi trường luôn được bảo vệ tốt nhất theo quy chuẩn QCVN 23:2009/BTNMT.

IV. KẾT LUẬN

Quy chuẩn QCVN 23:2009/BTNMT đặt ra các tiêu chuẩn quan trọng về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Việc tuân thủ các quy định này là bắt buộc đối với các nhà máy và cơ sở sản xuất xi măng, đảm bảo quá trình sản xuất không gây tác động tiêu cực đến môi trường. Các nội dung chính bao gồm giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm, hệ số công suất, hệ số vùng và khu vực, cùng với các phương pháp đo lường và kiểm soát ô nhiễm.

Thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt các quy định của QCVN 23:2009/BTNMT không chỉ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của khí thải công nghiệp lên môi trường mà còn nâng cao uy tín và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, góp phần tạo ra một môi trường sống trong lành và bền vững.

Dịch vụ xử lý khí thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý khí thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín để xử lý khí thải? Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải  và khí thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579.

 

Nhận xét bài viết!