QCVN 21:2009/BTNMT QUY CHUẨN VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HÓA HỌC

QCVN 21:2009/BTNMT QUY CHUẨN VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HÓA HỌC

I. GIỚI THIỆU VỀ QCVN 21:2009/BTNMT

1. Định nghĩa và mục đích của QCVN 21:2009/BTNMT

QCVN 21:2009/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học. Đây là một quy chuẩn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành nhằm quy định các tiêu chuẩn về chất lượng khí thải từ các cơ sở sản xuất phân bón hóa học.

Mục đích của QCVN 21:2009/BTNMT là:

  • Đưa ra các giới hạn tối đa cho phép của các chất gây ô nhiễm không khí phát sinh từ quá trình sản xuất phân bón hóa học.
  • Hướng dẫn và yêu cầu các doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu khí thải, đảm bảo các hoạt động sản xuất không gây tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
  • Tạo cơ sở pháp lý cho việc giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến khí thải công nghiệp.

2. Tầm quan trọng của việc kiểm soát khí thải công nghiệp trong sản xuất phân bón hóa học

Kiểm soát khí thải công nghiệp trong sản xuất phân bón hóa học theo QCVN 21:2009/BTNMT có vai trò vô cùng quan trọng vì các lý do sau:

Bảo Vệ Môi Trường

  • Giảm Ô Nhiễm Không Khí: Khí thải chứa NH3, NOx, SO2, HCl, và bụi có thể gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái.
  • Bảo Vệ Nguồn Nước và Đất Đai: Khí thải không được xử lý đúng cách có thể lắng đọng vào nước và đất, gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến sinh thái thủy sinh và nông nghiệp.

Bảo Vệ Sức Khỏe Cộng Đồng

  • Giảm Nguy Cơ Bệnh Tật: Các chất ô nhiễm như NOx và SO2 gây bệnh về hô hấp, tim mạch và ung thư. Kiểm soát khí thải giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh này.
  • Nâng Cao Chất Lượng Cuộc Sống: Không khí trong lành giúp cải thiện chất lượng sống của người dân.
QCVN 21:2009/BTNMT QUY CHUẨN VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HÓA HỌC
                       QCVN 21:2009/BTNMT QUY CHUẨN VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HÓA HỌC

Đáp Ứng Yêu Cầu Pháp Lý

  • Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật: Tuân thủ QCVN 21:2009/BTNMT giúp doanh nghiệp tránh phạt pháp lý và duy trì hoạt động hợp pháp.
  • Nâng Cao Uy Tín Doanh Nghiệp: Tuân thủ quy định môi trường nâng cao uy tín doanh nghiệp trước khách hàng và cộng đồng.

Phát Triển Bền Vững

  • Tăng Hiệu Quả Sản Xuất: Áp dụng công nghệ xử lý khí thải hiện đại cải thiện hiệu quả sản xuất và tiết kiệm năng lượng.
  • Đảm Bảo Sự Phát Triển Dài Hạn: Kiểm soát khí thải giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và đáp ứng tiêu chuẩn môi trường quốc tế.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Đối tượng áp dụng

Các Loại Hình Cơ Sở Sản Xuất Phân Bón Hóa Học

Quy chuẩn QCVN 21:2009/BTNMT áp dụng cho một loạt các cơ sở sản xuất phân bón hóa học, bao gồm:

  • Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hóa Học: Bao gồm các nhà máy có quy mô lớn sản xuất các loại phân bón như urea, ammonium nitrate, phân lân (superphosphate, DAP), phân kali và các phân bón hỗn hợp khác.
  • Cơ Sở Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ và Vô Cơ: Bao gồm các cơ sở sản xuất phân bón từ nguồn nguyên liệu hữu cơ và vô cơ, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường và nhu cầu của ngành nông nghiệp.
  • Các Loại Phân Bón Chuyên Dụng Khác: Bao gồm các sản phẩm phân bón đặc biệt như phân bón vi sinh, phân bón chứa khoáng và các dưỡng chất đặc biệt, được sản xuất để giải quyết các nhu cầu cụ thể của cây trồng và điều kiện môi trường khác nhau.

Quy Trình Sản Xuất Liên Quan

Quy chuẩn  QCVN 21:2009/BTNMT áp dụng cho các quy trình sản xuất sau đây:

  • Sản Xuất Phân Đạm: Bao gồm quá trình sản xuất urea, ammonium nitrate và các dẫn xuất khác của nitơ.
  • Sản Xuất Phân Lân: Bao gồm các quy trình sản xuất superphosphate, DAP (Di-ammonium Phosphate) và các loại phân lân khác.
  • Sản Xuất Phân Kali: Quy trình sản xuất phân kali từ các khoáng sản kali như kali clorua và kali sunfat.
  • Sản Xuất Phân NPK (Nitơ, Phosphor, Kali): Quy trình sản xuất các loại phân hỗn hợp chứa các dưỡng chất quan trọng cho cây trồng.
  • Sản Xuất Phân Bón Vi Sinh và Hữu Cơ: Bao gồm các quy trình sản xuất phân bón từ nguồn gốc vi sinh và các nguyên liệu hữu cơ, nhằm cung cấp các dưỡng chất tự nhiên cho cây trồng.

2. Phạm vi địa lý

Quy chuẩn QCVN 21:2009/BTNMT được áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất phân bón hóa học trên toàn lãnh thổ Việt Nam

III. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QCVN 21:2009/BTNMT

1. Giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm khí thải

Bảng 1: Nồng độ các chất ô nhiễm khí thải theo QCVN 21:2009/BTNMT

STT Thông số Nồng độ C(mg/Nm3)
1 Bụi tổng 400
2 Lưu huỳnh đioxit, SO2 1500
3 Nitơ oxit, NOX (tính theo NO2) 1000
4 Amoniac, NH3 76
5 Axit sunfuric, H2SO4 100
6 Tổng fluorua, F- 90

 2. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học được quy định:

Bảng 2: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp

Lưu lượng nguồn thải (m3/h) Hệ số Kp
P ≤ 20.000 1
20.000 < P ≤ 100.000 0,9
P > 100.000 0,8

3. Hệ số vùng, khu vực Kv

Hệ số vùng, khu vực Kv của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học được quy định:

Bảng 3: Hệ số vùng, khu vực Kv

Phân vùng, khu vực Hệ số Kv
Loại 1

 

Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. 0,6

 

Loại 2

 

Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. 0,8

 

Loại 3

 

Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4) . 1,0

 

Loại 4 Nông thôn 1,2
Loại 5 Nông thôn miền núi 1,4

Chú thích:

(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.

(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.

(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.

(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất.

(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.

QCVN 21:2009/BTNMT QUY CHUẨN VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HÓA HỌC
                          QCVN 21:2009/BTNMT QUY CHUẨN VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HÓA HỌC

IV. QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT KHÍ THẢI THEO QCVN 21:2009/BTNMT

1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm: Công nghệ xử lý khí thải

Áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến để giảm thiểu nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải như SO2, NOx, NH3, bụi, v.v.

Đảm bảo các thiết bị và công nghệ được vận hành hiệu quả để đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.

 2. Quy trình quản lý và giám sát việc tuân thủ quy chuẩn

Thiết lập các quy trình quản lý nghiêm ngặt để đảm bảo tuân thủ quy chuẩn QCVN 21:2009/BTNMT về khí thải.

Xác định và thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu quản lý để đạt được hiệu quả cao trong việc giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

3. Báo cáo và kiểm tra

Quy định về tần suất báo cáo: Xác định chu kỳ và nội dung cụ thể của báo cáo về khí thải theo quy chuẩn.

Các biện pháp xử lý vi phạm: Thiết lập quy trình kiểm tra, đánh giá và xử lý các trường hợp vi phạm quy chuẩn kỹ thuật về khí thải.

V. KẾT LUẬN

Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 21:2009/BTNMT về khí thải từ sản xuất phân bón hóa học là một bước tiến quan trọng trong việc quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Bằng việc đặt ra các giới hạn nghiêm ngặt cho các chất ô nhiễm như bụi tổng, SO2, NOx, NH3, H2SO4, F-, quy chuẩn này nhằm bảo vệ không khí và đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người.

Các công nghệ xử lý khí thải hiện đại được áp dụng nhằm giảm thiểu nồng độ khí thải, từ đó giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và cộng đồng xung quanh. Quản lý và giám sát việc thực hiện quy chuẩn là vô cùng quan trọng, bao gồm việc thiết lập các quy trình kiểm soát chặt chẽ, định kỳ báo cáo và kiểm tra để đảm bảo tính hiệu quả và tuân thủ nghiêm ngặt.

Tuy nhiên, để thành công, sự hợp tác chặt chẽ giữa các doanh nghiệp và cơ quan chức năng cũng như sự nâng cao nhận thức của cộng đồng về vấn đề môi trường là cần thiết. Chỉ khi các bên cùng nhau hành động và thực hiện đúng các quy định của QCVN 21:2009/BTNMT, môi trường sống mới thực sự được bảo vệ và phát triển bền vững.

Dịch vụ xử lý khí thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý khí thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín để xử lý khí thải? Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải và khí thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579

Nhận xét bài viết!