QCVN 13-MT:2015/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM
I. QUY ĐỊNH CHUNG QCVN 13-MT:2015/BTNMT
1. Phạm vi điều chỉnh
– Mục đích của QCVN 13-MT:2015/BTNMT
- QCVN 13-MT:2015/BTNMT nhằm quy định các giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra các nguồn tiếp nhận nước thải.
- Mục tiêu chính của QCVN 13-MT:2015/BTNMT là bảo vệ môi trường nước và đảm bảo sức khỏe cộng đồng bằng cách giới hạn các mức ô nhiễm được phép có trong nước thải công nghiệp trước khi nó được xả ra môi trường.
– Phạm Vi Áp Dụng: QCVN 13-MT:2015/BTNMT áp dụng cho mọi tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến nước thải công nghiệp dệt nhuộm. Điều này bao gồm các cơ sở dệt nhuộm, các đơn vị xử lý nước thải công nghiệp dệt nhuộm, và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xả thải nước thải công nghiệp ra môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ Sở Mới và Cơ Sở Đang Hoạt Động
Cơ Sở Mới: Các nhà máy, cơ sở dệt nhuộm được xây dựng và hoạt động sau ngày QCVN 13-MT:2015/BTNMT có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 01 năm 2016). Điều này bao gồm cả các cơ sở dệt nhuộm đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường trước ngày QCVN 13-MT:2015/BTNMT có hiệu lực.
Cơ Sở Đang Hoạt Động: Các nhà máy, cơ sở dệt nhuộm đã được xây dựng và hoạt động trước ngày QCVN 13-MT:2015/BTNMT có hiệu lực. Các cơ sở này phải tuân thủ quy định của QCVN 13-MT:2015/BTNMT từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Nguồn Tiếp Nhận Nước Thải
QCVN 13-MT:2015/BTNMT quy định các yêu cầu về chất lượng nước thải khi được xả ra các nguồn tiếp nhận khác nhau, bao gồm:
- Hệ thống thoát nước đô thị: Các hệ thống thu gom nước thải tại các khu vực đô thị.
- Sông, suối, khe, rạch, kênh, mương: Các nguồn nước tự nhiên và nhân tạo có chức năng thoát nước và duy trì hệ sinh thái nước.
- Hồ, ao, đầm: Các nguồn nước tĩnh hoặc có lưu lượng thấp.
- Vùng nước biển ven bờ: Các khu vực biển gần bờ với các mục đích sử dụng xác định như bảo vệ thuỷ sinh, thể thao, giải trí hoặc không có mục đích bảo vệ thuỷ sinh.
3. Giải Thích Thuật Ngữ
Nước Thải Công Nghiệp Dệt Nhuộm: Nước thải phát sinh từ quy trình sản xuất dệt nhuộm, bao gồm các công đoạn như nhuộm, tẩy, và xử lý hoàn thiện sản phẩm dệt may. Đây là nước thải chứa các chất ô nhiễm từ quá trình gia công ướt của ngành dệt nhuộm.
Nguồn Tiếp Nhận Nước Thải: Là các hệ thống hoặc môi trường tiếp nhận nước thải công nghiệp, bao gồm các hệ thống thoát nước đô thị, các nguồn nước tự nhiên như sông, suối, hồ, ao, đầm, và các vùng nước biển ven bờ.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QCVN 13-MT:2015/BTNMT
1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | ||
A | B | ||||
1 | Nhiệt độ | 0C | 40 | 40 | |
2 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 | |
3 | Độ màu (pH = 7) | Cơ sở mới | Pt-Co | 50 | 150 |
Cơ sở đang hoạt động | Pt-Co | 75 | 200 | ||
4 | BOD5 ở 200C | mg/l | 30 | 50 | |
5 | COD | Cơ sở mới | mg/l | 75 | 150 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 100 | 200 | ||
6 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | |
7 | Xyanua | mg/l | 0,07 | 0,1 | |
8 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 | |
9 | Crôm VI (Cr6+) | mg/l | 0,05 | 0,10 | |
10 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 |
2. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 < Q ≤ 200 | 1 |
200 < Q ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối (m3) |
Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V > 100 x 106 | 1,0 |
Hệ số kq cho vùng nước biển ven bờ:
Vùng nước biển | Hệ Số Kq |
Vùng biển sâu | 1.0 |
Vùng biển nông | 2.0 |
3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F)
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) |
Hệ số Kf |
F ≤ 50 | 1,2 |
50 < F ≤ 500 | 1,1 |
500 < F ≤ 5.000 | 1,0 |
F > 5.000 | 0,9 |
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QCVN 13-MT:2015/BTNMT
- TCVN 6663-1:2011: Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-3:2008: Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 5999:1995: Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
- TCVN 4557:1998: Nước thải – Phương pháp xác định nhiệt độ.
- SMEWW 2550.B: Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định nhiệt độ.
- TCVN 6492:2011: Chất lượng nước – Xác định pH.
- TCVN 6185:2008: Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định độ màu.
- TCVN 6001-1:2008: Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea.
- TCVN 6001-2:2008: Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng.
- SMEWW 5210 B: Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định BOD.
- TCVN 6491:1999: Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD).
- SMEWW 5220: Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định COD.
- TCVN 6625:2000: Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
- SMEWW 2540: Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định chất rắn lơ lửng.
- TCVN 6181:1996: Xác định Xyanua tổng.
- SMEWW 4500-CN: Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định Xyanua.
- TCVN 6225-3:2011: Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số.
- TCVN 6658:2000: Xác định crom (VI) – Phương pháp đo phổ dùng 1,5 – diphenylcacbazid.
- SMEWW 3500-Cr.B: Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định Crôm.
- TCVN 6622-1:2009: Xác định chất hoạt động bề mặt – Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt anion bằng phương pháp đo phổ metylen xanh.
Download “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm” tại đây: QCVN 13-MT:2015/BTNM
Dịch vụ môi trường tại – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh chuyên tư vấn và lập các hồ sơ môi trường cho Doanh nghiệp, Cơ sở sản xuất và các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Với đội ngũ kỹ sư, thạc sĩ quản lý môi trường, kỹ thuật môi trường, cử nhân luật,… chúng tôi có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm lập các hồ sơ môi trường cho các dự án lớn nhỏ, các doanh nghiệp trên cả nước.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM);
- Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
- Đề án thăm dò khai thác nước ngầm;
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
- Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại
- Báo cáo quản lý chất thải nguy hại.
- Giấy phép khai thác nước ngầm
- Xác nhận hoàn thành hồ sơ môi trường.
Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.
Qúy doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để lập hồ sơ môi trường hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579
Nhận xét bài viết!