QCVN 11-MT:2015/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
I. Giới thiệu chung về QCVN 11-MT:2015/BTNMT
1. Tổng Quan về Tiêu Chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT
Tiêu chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT, ban hành theo Quyết định số 104/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, là tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp tại Việt Nam. Tiêu chuẩn này quy định các tiêu chí kỹ thuật cần thiết để kiểm soát và quản lý chất lượng nước thải từ các hoạt động công nghiệp nhằm bảo vệ môi trường nước và sức khỏe cộng đồng.
2. Mục tiêu chính của QCVN 11-MT:2015/BTNMT là
- Bảo vệ môi trường nước: Đảm bảo rằng nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường không gây ô nhiễm nguồn nước, duy trì chất lượng nước mặt theo tiêu chuẩn quốc gia và quy định pháp luật.
- Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Ngăn chặn các nguy cơ ô nhiễm từ nước thải công nghiệp có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái nước.
- Hướng dẫn quản lý chất lượng nước thải: Cung cấp các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật cho các tổ chức, doanh nghiệp trong việc kiểm soát và xử lý nước thải công nghiệp.
II. Phạm vi áp dụng của QCVN 11-MT:2015/BTNMT
1. Đối tượng áp dụng
QCVN 11-MT:2015/BTNMT quy định các yêu cầu về chất lượng nước thải chế biến thủy sản cho:
- Các cơ sở chế biến thủy sản trên toàn quốc: Quy chuẩn áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất và chế biến thủy sản, bao gồm các nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh, đồ hộp, hàng khô, nước mắm, bột cá, agar, và các sản phẩm thủy sản khác.
- Tổ chức và cá nhân liên quan đến chế biến thủy sản: Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chế biến thủy sản và xả thải từ các cơ sở chế biến thủy sản cần tuân thủ quy định của QCVN 11-MT:2015/BTNMT.
- Đơn vị quản lý hệ thống xử lý nước thải tập trung: Các cơ sở chế biến thủy sản phải tuân thủ quy định của đơn vị quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung khi nước thải được xả vào hệ thống này.
2. Hoạt động áp dụng
QCVN 11-MT:2015/BTNMT áp dụng cho các hoạt động bao gồm:
- Xử lý và xả thải nước thải chế biến thủy sản: Quy chuẩn quy định các yêu cầu kỹ thuật cho việc xử lý nước thải phát sinh từ các hoạt động chế biến thủy sản và việc xả thải ra môi trường.
- Các quá trình chế biến thủy sản: Các hoạt động chế biến bao gồm chế biến thủy sản đông lạnh, sản xuất đồ hộp, hàng khô, nước mắm, bột cá, agar, và các sản phẩm chế biến thủy sản khác.
- Nước thải từ các hoạt động chế biến: Quy định về các thông số ô nhiễm và các yêu cầu kỹ thuật đối với nước thải phát sinh từ các quá trình chế biến thủy sản như rửa, ngâm, và các hoạt động chế biến khác.
- Quản lý chất thải rắn: Các yêu cầu về quản lý chất thải rắn phát sinh từ quá trình chế biến thủy sản, bao gồm thu gom, xử lý và xả thải.
- Xả thải vào nguồn tiếp nhận nước thải: Các quy định về chất lượng nước thải khi xả ra các hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, sông, suối, hồ, ao, đầm và vùng nước biển ven bờ.
III. QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Các thông số và giá trị tối đa cho phép
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1. | pH | – | 6 – 9 | 5,5 – 9 |
2. | BOD5 ở 20 °C | mg/l | 30 | 50 |
3. | COD | mg/l | 75 | 150 |
4. | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
5. | Amoni (NH4+ tính theo N) | mg/l | 10 | 20 |
6. | Tổng nitơ (tính theo N) | mg/l | 30 | 60 |
7. | Tổng phốt pho (tính theo P) | mg/l | 10 | 20 |
8. | Tổng dầu, mỡ động thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9. | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
10. | Tổng Coliforms | MPN hoặc CFU/
100 ml |
3.000 | 5.000 |
2. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 < Q ≤ 200 | 1 |
200 < Q ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
Hệ số Kq ứng với dung tích hồ, ao, đầm:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) |
Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V > 100 x 106 | 1,0 |
Hệ số Kq đối với vùng biển ven bờ và đầm phá:
Mục đích sử dụng | Hệ số Kq |
Bảo vệ thủy sinh, thể thao, giải trí | 1 |
Không bảo vệ thủy sinh, không thể thao | 1,3 |
3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số Kf theo lưu lượng nguồn thải (F):
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn vị tỉnh: mét khối/ngày đêm (m3/24h) |
Hệ số Kf |
F ≤ 50 | 1,2 |
50 < F ≤ 500 | 1,1 |
500 < F ≤ 5.000 | 1,0 |
F > 5.000 | 0,9 |
IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
1. Phương pháp lấy mẫu và phân tích các thông số nước thải
Mục đích: Đảm bảo nước thải chế biến thủy sản được phân tích chính xác theo các yêu cầu của QCVN 11-MT:2015/BTNMT để đánh giá chất lượng nước thải và kiểm tra việc tuân thủ các quy định môi trường.
Danh sách các tiêu chuẩn và phương pháp phân tích:
Thông số | Tiêu chuẩn, Phương pháp |
Lấy mẫu | TCVN 6663-1:2011, TCVN 6663-3:2008, TCVN 5999:1995 |
pH | TCVN 6492:2011, SMEWW 2550 B |
BOD5 | TCVN 6001-1:2008, TCVN 6001-2:2008, SMEWW 5210 B |
COD | TCVN 6491:1999, SMEWW 5220 |
TSS | TCVN 6625:2000, SMEWW 2540 |
Amoni | TCVN 6179-2:1996, TCVN 6179-1:1996, TCVN 5988:1995, SMEWW 4500-NH3 |
Tổng nitơ | TCVN 6638:2000, SMEWW 4500-N.C |
Tổng phốt pho | TCVN 6202:2008, SMEWW 4500-P.B&D |
Clo dư | TCVN 6225-3:2011, ISO 7393-3:1990, SMEWW 4500-CI |
Tổng dầu, mỡ | TCVN 7875:2008, SMEWW 5520 C |
Tổng Coliforms | TCVN 6187-1:2009, TCVN 6187-2:1996, SMEWW 9222 B |
V. QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT
1. Trách nhiệm của cơ sở
Mục tiêu
Đảm bảo cơ sở thực hiện đúng các quy định của QCVN 11-MT:2015/BTNMT và duy trì chất lượng nước thải chế biến thủy sản đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường.
Các nhiệm vụ chính của cơ sở
Thực hiện Quy chuẩn:
- Đảm bảo các hoạt động chế biến thủy sản, xử lý nước thải và quản lý chất thải đều phải tuân thủ các yêu cầu của QCVN 11-MT:2015/BTNMT.
- Áp dụng các quy trình kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng nước thải theo quy định.
- Lập kế hoạch giám sát chất lượng nước thải:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giám sát chất lượng nước thải định kỳ và đột xuất.
- Kế hoạch phải bao gồm các hoạt động lấy mẫu, phân tích, và báo cáo kết quả giám sát theo các tiêu chuẩn và phương pháp quy định.
Báo cáo kết quả giám sát:
- Định kỳ gửi báo cáo kết quả phân tích chất lượng nước thải cho cơ quan chức năng theo quy định.
- Báo cáo phải đầy đủ và kịp thời, bao gồm các thông tin về các chỉ tiêu chất lượng nước thải, kết quả phân tích, và các biện pháp khắc phục nếu có vấn đề.
Xử lý sự cố môi trường:
- Khi phát hiện các vấn đề về chất lượng nước thải, cơ sở phải thực hiện các biện pháp khắc phục ngay lập tức và báo cáo cho cơ quan chức năng.
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nguyên nhân gây ra sự cố, các biện pháp đã thực hiện, và các kế hoạch cải thiện để ngăn ngừa sự cố trong tương lai.
Đào tạo và nâng cao năng lực:
- Cung cấp đào tạo định kỳ cho nhân viên về các yêu cầu của Quy chuẩn và các kỹ thuật liên quan đến xử lý nước thải và bảo vệ môi trường.
VI. KẾT LUẬN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11-MT:2015/BTNMT về nước thải chế biến thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chất lượng môi trường nước và sức khỏe cộng đồng. QCVN 11-MT:2015/BTNMT quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng để kiểm soát chất lượng nước thải từ hoạt động chế biến thủy sản, nhằm đảm bảo rằng nước thải được xử lý đạt các yêu cầu về môi trường theo quy định pháp luật.
Việc thực hiện đúng QCVN 11-MT:2015/BTNMT không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường. Các cơ quan chức năng cần tiếp tục giám sát, kiểm tra và cập nhật tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu thực tiễn và phát triển bền vững ngành chế biến thủy sản. Do đó, việc áp dụng hiệu quả quy chuẩn này là cần thiết để bảo vệ nguồn nước và đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam.
Dịch vụ xử lý nước thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý nước thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín để xử lý nước thải? Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.
Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải và khí thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579
Nhận xét bài viết!