QCVN 02:2012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ

QCVN 02:2012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ

I. GIỚI THIỆU 

1. Giới thiệu về QCVN 02:2012/BTNMT

QCVN 02:2012/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế, là một tài liệu pháp lý được Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2012. QCVN 02:2012/BTNMT đưa ra các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn cần thiết cho việc kiểm soát khí thải phát sinh từ các lò đốt chất thải rắn y tế.

Mục tiêu chính của QCVN 02:2012/BTNMT là đảm bảo rằng các lò đốt chất thải rắn y tế hoạt động hiệu quả và an toàn, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực của khí thải đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

2. Phạm vi áp dụng

Đối tượng áp dụng

Các đối tượng phải tuân thủ QCVN 02:2012/BTNMT bao gồm:

– Các cơ sở y tế:

  • Bệnh viện: Các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, và các bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, và trung ương.
  • Phòng khám: Các phòng khám tư nhân hoặc phòng khám thuộc cơ sở y tế công lập thực hiện việc khám chữa bệnh và có hoạt động liên quan đến việc thu gom, xử lý chất thải y tế.
  • Trung tâm y tế: Các trung tâm y tế thuộc các cấp, như trung tâm y tế dự phòng, trung tâm y tế huyện, tỉnh, thành phố.
  • Cơ sở y tế khác: Các cơ sở y tế khác như trạm y tế xã, cơ sở chăm sóc sức khỏe cộng đồng, cơ sở điều trị dài hạn, và các cơ sở nghiên cứu y tế có hoạt động liên quan đến việc đốt chất thải y tế.

– Các đơn vị khác liên quan đến việc đốt chất thải y tế:

  • Công ty dịch vụ xử lý chất thải y tế: Các công ty hoặc đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển, và xử lý chất thải y tế, bao gồm cả việc đốt chất thải y tế.
  •  Nhà máy xử lý chất thải: Các cơ sở có chức năng vận hành lò đốt chất thải y tế, bao gồm các nhà máy, xí nghiệp hoặc cơ sở sản xuất chuyên ngành xử lý chất thải.

Các đối tượng này cần thực hiện các quy định trong QCVN 02:2012/BTNMT để đảm bảo rằng quá trình đốt chất thải y tế được thực hiện đúng cách và đạt tiêu chuẩn về khí thải.

Các loại chất thải y tế được quy định trong QCVN 02:2012/BTNMT

Các loại chất thải y tế phải tuân thủ quy định của QCVN 02:2012/BTNMT bao gồm:

– Chất thải rắn y tế nguy hại:

  • Chất thải sinh học: Các chất thải từ hoạt động điều trị bệnh nhân, như bông băng, găng tay, và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với dịch cơ thể của bệnh nhân.
  • Chất thải từ dụng cụ y tế: Các dụng cụ y tế đã qua sử dụng như kim tiêm, ống tiêm, và các thiết bị khác.
  • Chất thải từ vật liệu nhiễm bẩn: Vật liệu hoặc thiết bị y tế bị nhiễm mầm bệnh cần được xử lý an toàn để tránh lây nhiễm.

– Chất thải y tế nguy hại khác:

  • Chất thải hóa chất: Các hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm, phòng xét nghiệm hoặc các chất phụ gia, thuốc đã hết hạn hoặc không còn sử dụng.
  • Chất thải từ các nghiên cứu y tế: Chất thải từ các nghiên cứu y tế, bao gồm các mẫu thử nghiệm và các vật liệu bị ô nhiễm trong quá trình nghiên cứu.

– Chất thải từ quá trình điều trị và xét nghiệm:

  • Chất thải từ phòng xét nghiệm: Các mẫu thử nghiệm, dung môi, và các vật liệu thí nghiệm đã sử dụng.
  • Chất thải từ điều trị bệnh nhân: Các vật liệu và sản phẩm phát sinh từ các hoạt động điều trị bệnh nhân, như băng gạc, thuốc đã hết hạn, và các hóa chất điều trị.

Các quy định về các loại chất thải y tế được đốt trong lò theo QCVN 02:2012/BTNMT:

  • Phân loại chất thải y tế: Chất thải y tế phải được phân loại theo các loại rác thải và điều kiện xử lý.
  • Danh mục chất thải y tế nguy hại: Chất thải y tế phải thuộc danh mục chất thải nguy hại theo các quy định hiện hành và được quy định trong QCVN 02:2012/BTNMT.
QCVN 02:2012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
                                                                      QCVN 02:2012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ

II. QUY ĐỊNH VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI Y TẾ TRONG QCVN 02:2012/BTNMT

1. Các tiêu chuẩn chung về khí thải từ lò đốt chất thải rắn y tế

Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải rắn y tế

STT Thông số Đơn vị Giá trị yêu cầu
1 Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp °C ≥ 650
2 Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp °C ≥ 1.050
3 Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp s ≥ 2
4 Lượng oxy dư (đo tại điểm lấy mẫu) °C 6 – 15
5 Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò (hoặc lớp chắn cách ly nhiệt) °C ≤ 60
6 Nhiệt độ khí thải ra môi trường (đo tại điểm lấy mẫu) °C ≤180

Theo QCVN 02:2012/BTNMT, các tiêu chuẩn khí thải từ lò đốt chất thải rắn y tế được quy định nhằm kiểm soát chất lượng khí thải và bảo vệ sức khỏe cộng đồng cũng như môi trường. Các tiêu chuẩn này bao gồm các thông số ô nhiễm trong khí thải và giá trị tối đa cho phép.

STT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị tối đa cho phép
A B
1 Bụi tổng mg/Nm3 150 115
2 Axit clohydric, HCl mg/Nm3 50 50
3 Cacbon monoxyt, CO tng/Nm3 350 200
4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 300 300
5 Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 500 300
6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg mg/Nm3 0,5 0,5
7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,2 0,16
8 Chì và các hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,5 1,2
9 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 2,3 2,3

Trong đó:

– Cột A áp dụng đối với lò đốt CTRYT tại cơ sở xử lý CTRYT tập trung theo quy hoạch (không nằm trong khuôn viên cơ sở y tế);

– Cột B áp dụng đối với lò đốt CTRYT được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế.

2. Đặc điểm chung của hệ thống lò đốt chất thải rắn y tế

Hệ thống lò đốt chất thải rắn y tế cần đáp ứng các yêu cầu sau:

– Thiết kế lò đốt:

  • Cấu trúc: Lò đốt phải có các buồng đốt chính và buồng phản ứng với hệ thống khí thải được thiết kế để đạt hiệu quả cao nhất trong việc đốt chất thải và kiểm soát khí thải.
  • Công nghệ đốt: Phải sử dụng công nghệ đốt hiện đại với khả năng duy trì nhiệt độ đủ cao để phân hủy hoàn toàn chất thải và giảm thiểu phát sinh khí thải độc hại.

– Hệ thống xử lý khí thải:

  • Bộ lọc bụi: Phải có thiết bị thu gom bụi để đảm bảo nồng độ bụi trong khí thải đạt tiêu chuẩn.
  • Hệ thống xử lý khí độc: Bao gồm các thiết bị hấp thụ, trung hòa các khí độc hại như HCl, SO₂, và các hợp chất chứa thủy ngân, cadmi, chì.
  • Hệ thống đo lường: Đảm bảo có các thiết bị đo lường nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải và thực hiện kiểm tra định kỳ.

– Vận hành và bảo trì:

  • Quy trình vận hành: Đảm bảo vận hành lò đốt theo đúng quy trình kỹ thuật để đảm bảo hiệu quả xử lý chất thải.
  • Bảo trì: Thực hiện bảo trì định kỳ các thiết bị của lò đốt, bảo dưỡng hệ thống xử lý khí thải và kiểm tra các bộ phận của lò đốt để duy trì hoạt động hiệu quả.

– Quản lý chất thải:

  • Thu gom và phân loại: Chất thải y tế cần được thu gom, phân loại và lưu trữ đúng cách trước khi đưa vào lò đốt.
  • Kiểm soát ô nhiễm: Thực hiện các biện pháp để kiểm soát ô nhiễm từ chất thải y tế và khí thải từ lò đốt.
QCVN 02:2012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
                                                       QCVN 02:2012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ

III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA TRONG QCVN 02:2012/BTNMT

1. Quy trình vận hành lò đốt chất thải

Vận hành Lò Đốt Chất Thải

– Khởi Động Lò Đốt:

  • Khởi Động Hệ Thống Xử Lý Khí Thải: Đảm bảo hệ thống xử lý khí thải hoạt động đúng cách trước khi bắt đầu đốt chất thải.
  • Sấy Nóng Các Vùng Đốt: Sử dụng chất thải không nguy hại để sấy nóng các vùng đốt lên nhiệt độ yêu cầu.
  • Nạp Chất Thải Nguy Hại: Chỉ nạp chất thải CTRYT nguy hại khi các điều kiện về nhiệt độ đạt tiêu chuẩn theo Bảng 1 của Quy chuẩn.

– Quá Trình Đốt Chất Thải:

  • Giám Sát Các Thông Số: Theo dõi các thông số như nhiệt độ, áp suất và các chỉ số khí thải trong suốt quá trình đốt.
  • Điều Chỉnh Điều Kiện Đốt: Thực hiện các điều chỉnh cần thiết để đảm bảo quá trình đốt cháy diễn ra hiệu quả và an toàn.

– Bảo Trì và Bảo Dưỡng:

  • Thực Hiện Bảo Trì Định Kỳ: Đảm bảo các thiết bị chính và hệ thống xử lý khí thải được bảo trì theo kế hoạch định kỳ.
  • Sửa Chữa và Thay Thế: Thực hiện các sửa chữa cần thiết và thay thế các thiết bị hỏng hóc.

2. Ứng Phó Sự Cố

  • Nhận diện sự cố, thực hiện các biện pháp khắc phục và báo cáo sự cố.
  • Đánh giá nguyên nhân và cải tiến quy trình.

3 Giám Sát Khí Thải

  • Kiểm tra định kỳ và đột xuất các thông số khí thải.
  • Lấy mẫu, phân tích và báo cáo kết quả kiểm tra khí thải.

IV KẾT LUẬN

QCVN 02:2012/BTNMT quy định các yêu cầu kỹ thuật về khí thải từ lò đốt chất thải rắn y tế nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường. QCVN 02:2012/BTNMT thiết lập các tiêu chuẩn về khí thải, quy trình vận hành, bảo trì, và giám sát lò đốt. Tuân thủ quy chuẩn không chỉ đáp ứng yêu cầu pháp lý mà còn đảm bảo hiệu quả trong việc xử lý chất thải y tế và bảo vệ môi trường.

Dịch vụ xử lý khí thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn đang muốn xây dựng hệ thống xử lý khí thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín để xử lý khí thải? Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Với phương châm “Vì một môi trường phát triển bền vững”, chúng tôi luôn nỗ lực để mang lại sự hài lòng và tin tưởng cao nhất từ phía khách hàng.

Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh đã gắn bó với lĩnh vực bảo vệ môi trường hơn 10 năm qua, xây dựng và phát triển với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, năng động và giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết mang đến các giải pháp hiệu quả nhất trong xử lý nước thải, bụi – khí thải, cung cấp thiết bị và dịch vụ lập giấy phép môi trường, phục vụ nhu cầu đa dạng của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải và khí thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579.

 

 

Nhận xét bài viết!