5 Khó khăn thường gặp khi bảo quản và xử lý mẫu nước theo TCVN 6663-3:2016

5 Khó khăn thường gặp khi bảo quản và xử lý mẫu nước theo TCVN 6663-3:2016

Trong lĩnh vực quan trắc và phân tích môi trường, bảo quản và xử lý mẫu nước là hai công đoạn mang tính quyết định đối với độ chính xác và giá trị pháp lý của kết quả phân tích.

Tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) đã đưa ra các hướng dẫn chi tiết để đảm bảo mẫu nước giữ được tính đại diện và ổn định từ lúc lấy mẫu đến khi phân tích. Tuy nhiên, trên thực tế triển khai, nhiều đơn vị vẫn gặp không ít trở ngại do tính chất phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao và điều kiện hiện trường không thuận lợi.

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp và phân tích các vấn đề khó khăn thường gặp khi bảo quản và xử lý mẫu nước, đồng thời đưa ra những lưu ý giúp hạn chế sai sót trong thực tiễn.

1. Khó khăn trong việc kiểm soát thời gian và điều kiện bảo quản

Bảo quản và xử lý mẫu nước
Bảo quản và xử lý mẫu nước

Giảm thời gian lưu mẫu – yêu cầu nhưng khó thực hiện

Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất mà tiêu chuẩn đề cập là cần giảm thiểu tối đa thời gian từ lúc lấy mẫu đến khi phân tích. Trong điều kiện lý tưởng, mẫu nên được phân tích ngay tại hiện trường hoặc trong vòng 24 giờ. Tuy nhiên, điều này thường khó thực hiện vì:

  • Khoảng cách địa lý giữa điểm lấy mẫu và phòng thí nghiệm quá xa.

  • Thời gian vận chuyển kéo dài do giao thông, thời tiết hoặc địa hình khó khăn.

  • Lịch trình lấy mẫu không đồng bộ với lịch vận hành phòng phân tích.

Hệ quả là mẫu có thể bị biến đổi trong quá trình chờ phân tích, làm mất giá trị đại diện và độ chính xác của kết quả.

Duy trì nhiệt độ bảo quản ổn định không hề dễ

Tiêu chuẩn quy định mẫu phải được bảo quản trong khoảng từ 1–5 °C, nhưng việc giữ ổn định mức nhiệt này trong suốt quá trình vận chuyển và lưu trữ lại là thách thức lớn. Một số khó khăn thường gặp:

  • Thiếu thiết bị làm lạnh chuyên dụng như thùng đá có bộ ghi nhiệt.

  • Không kiểm tra, giám sát được nhiệt độ thực tế trong suốt hành trình.

  • Mẫu bị đặt ở nơi có nhiệt độ thay đổi thất thường (nắng trực tiếp, nơi không cách nhiệt…).

Việc không duy trì được nhiệt độ ổn định dễ khiến vi sinh vật phát triển, các phản ứng hóa học tự phát xảy ra, từ đó làm sai lệch kết quả.

2. Thách thức trong lựa chọn và sử dụng đúng chất bảo quản

Bảo quản và xử lý mẫu nước
Bảo quản và xử lý mẫu nước

Nhầm lẫn hoặc sai sót khi thêm chất bảo quản

TCVN 6663-3:2016 yêu cầu sử dụng chất bảo quản phù hợp với từng nhóm chỉ tiêu phân tích. Việc này đòi hỏi kỹ thuật viên phải có kiến thức chuyên sâu và thao tác chính xác. Trên thực tế, các lỗi thường gặp bao gồm:

  • Thêm nhầm loại hóa chất (ví dụ: dùng HCl thay vì HNO₃).

  • Không điều chỉnh đúng liều lượng hoặc nồng độ axit/kiềm cần thiết.

  • Thêm chất bảo quản không phù hợp với mục tiêu phân tích, gây biến đổi mẫu.

Sai sót trong bước này có thể khiến mẫu bị hư, gây sai lệch nghiêm trọng và thậm chí không thể phân tích được.

Vấn đề an toàn khi thao tác với hoá chất

Một số chất bảo quản như formaldehyde, thuỷ ngân clorua (HgCl₂) hoặc axit đậm đặc có thể gây độc hại nếu không được xử lý đúng cách. Điều kiện hiện trường, thiếu trang bị bảo hộ hoặc thao tác ẩu có thể gây:

  • Nguy cơ phơi nhiễm hóa chất độc hại cho người lấy mẫu.

  • Gây hỏng thiết bị hoặc làm nhiễm chéo mẫu khác.

  • Không đảm bảo yêu cầu an toàn lao động và quy định pháp luật.

3. Thiếu điều kiện xử lý mẫu tại hiện trường 

Lọc mẫu nước ngay sau khi lấy

Tiêu chuẩn khuyến cáo nên  ngay tại hiện trường nếu phân tích chỉ tiêu hòa tan. Tuy nhiên:lọc mẫu (0,45 µm)

  • Không phải lúc nào cũng mang theo đủ dụng cụ lọc.

  • Việc thao tác ngoài trời (nóng, bụi, gió, thiếu mặt phẳng…) dễ gây sai sót, nhiễm mẫu.

  • Khó đảm bảo dụng cụ luôn sạch, không nhiễm tạp.

Điều này khiến nhiều đơn vị phải lọc mẫu tại phòng thí nghiệm sau vài giờ hoặc vài ngày, làm giảm độ chính xác của kết quả phân tích.

Thiếu thiết bị chuyên dụng

Một số kỹ thuật xử lý như điều chỉnh pH, bổ sung hóa chất hoặc làm lạnh nhanh cần thiết bị hỗ trợ:

  • Dụng cụ đo pH/mV tại hiện trường.

  • Ống đong, pipet chính xác.

  • Tủ lạnh di động hoặc thùng đá chuyên dụng.

Việc thiếu thiết bị khiến quy trình xử lý không đạt chuẩn, gây rủi ro cho độ tin cậy của mẫu.

4. Khó khăn trong kiểm soát và ghi chép thông tin kỹ thuật bảo quản và xử lý mẫu nước 

Thiếu sót trong việc ghi chép hồ sơ mẫu

Tiêu chuẩn yêu cầu tất cả các thao tác xử lý mẫu phải được ghi chép rõ ràng trong phiếu lấy mẫu hoặc hồ sơ kỹ thuật. Tuy nhiên:

  • Nhiều đơn vị ghi chép thiếu thông tin như loại hóa chất, nồng độ, thời điểm xử lý, người thực hiện…

  • Nhân sự lấy mẫu chưa được đào tạo bài bản về biểu mẫu và tài liệu liên quan.

  • Quá trình làm việc ngoài hiện trường dễ bị bỏ sót hoặc ghi nhầm thông tin.

Hậu quả là kết quả phân tích có thể bị nghi ngờ hoặc không được chấp nhận khi kiểm tra, đối chiếu.

Khó truy xuất lỗi khi có sự cố xảy ra

Nếu mẫu bị hỏng, biến màu hoặc không phân tích được, việc thiếu thông tin chi tiết trong hồ sơ khiến việc truy tìm nguyên nhân trở nên khó khăn. Điều này ảnh hưởng đến khả năng cải thiện quy trình và giảm độ tin cậy của đơn vị lấy mẫu.

5. Những rủi ro tiềm ẩn làm sai lệch kết quả phân tích

Bảo quản và xử lý mẫu nước không đúng cách có thể dẫn đến:

  • Mất chất phân tích do bay hơi, hấp phụ, phân hủy sinh học.

  • Tăng nồng độ giả tạo do phản ứng hoá học trong chai.

  • Nhiễm chéo giữa các mẫu do dụng cụ không được vệ sinh kỹ.

Tất cả những yếu tố trên có thể khiến kết quả phân tích sai lệch, gây ảnh hưởng đến đánh giá chất lượng môi trường, quy trình cấp phép hoặc hồ sơ pháp lý.

Bảo quản và xử lý mẫu nước theo TCVN 6663-3:2016 là công đoạn đòi hỏi kiến thức chuyên môn, trang thiết bị đầy đủ và sự tỉ mỉ trong thao tác. Những khó khăn kể trên cho thấy rằng để đảm bảo chất lượng mẫu, không chỉ cần tuân thủ đúng quy định mà còn phải đầu tư vào:

  • Đào tạo nhân sự chuyên môn cao.

  • Trang bị thiết bị hiện trường đầy đủ.

  • Thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ.

Chỉ khi từng công đoạn nhỏ được kiểm soát tốt thì dữ liệu phân tích mẫu nước mới có giá trị khoa học, pháp lý và phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý môi trường.

Xem thêm: Phân tích mẫu nước thải ngành chế biến khoáng sản đạt chuẩn 2025

Xem thêm: Xử lý nước thải xi mạ hiệu quả

Dịch vụ xử lý chất thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn có nhu cầu phân tích các mẫu nước, hãy đến với chúng tôi:

Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý trong thời gian ngắn nhất. Sự hiểu biết và tận tâm của đội ngũ là yếu tố quan trọng giúp chúng tôi đảm bảo hiệu quả và an toàn cho từng dự án.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Mẫu đơn và mẫu tổ hợp trong quan trắc môi trường- Hòa Bình Xanh

Nhận xét bài viết!