TỔNG HỢP CÁC QUY CHUẨN CHO XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐẦY ĐỦ NHẤT
Việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải là điều bắt buộc đối với các cơ quan, doanh nghiệp có phát sinh nước thải trong các hoạt động sản xuất và chế biến. Mục đích là đảm bảo tuân thủ pháp luật về quy định xả thải, giúp cho nguồn nước thải ra môi trường sạch hơn, tránh gây ô nhiễm môi trường.
Để có một thang đo rõ ràng cho chất lượng nước được phép xả thải ra môi trường, nhà nước đã ban hành các bộ Quy Chuẩn Việt Nam (QCVN) riêng cho mỗi ngành nghề khác nhau. Để dễ dàng cho việc tra cứu thông tin, chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ các QCVN về nước thải do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành qua bài viết dưới dây. Hãy cùng Hòa Bình Xanh tham khảo nhé!
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 14 : 2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường.
Quy chuẩn được áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.
Hiện nay đã có bản dự thảo mới nhất QCVN 14 : 2015/BTNMT. Quý doanh nghiệp khi có nhu cầu cần thận trọng kiểm tra hiệu lực của các quy chuẩn để kịp thời cập nhật, lựa chọn phương án xử lý thích hợp.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
QCVN 40 :2011/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy chuẩn được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải. Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Hiện nay đã có bản dự thảo mới nhất QCVN 40 : 2021/BTNMT. Quý doanh nghiệp khi có nhu cầu cần thận trọng kiểm tra hiệu lực của các quy chuẩn để kịp thời cập nhật, lựa chọn phương án xử lý thích hợp.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế
QCVN 28:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số và các chất ô gây nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.
Quy chuẩn được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm
QCVN 13-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy chuẩn được áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp dệt nhuộm. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp dệt nhuộm ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ theo quy định tại quy chuẩn này. Nước thải công nghiệp dệt nhuộm xả thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy
QCVN 12-MT : 2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy chuẩn được áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp giấy và bột giấy ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
QCVN 01-MT : 2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả thải ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy chuẩn được áp dụng riêng cho nước thải sơ chế cao su thiên nhiên. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sơ chế cao su thiên nhiên ra nguồn tiếp nhnận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu
QCVN 29:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu. Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu trên đất liền khi thải vào các nguồn tiếp nhận.
Quy chuẩn được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải ra môi trường từ kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh; các kho xăng dầu dự trữ quốc gia và các kho xăng dầu phục vụ an ninh quốc phòng.
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi
QCVN 62:2016-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả thải ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy chuẩn được áp dụng riêng cho nước thải chăn nuôi. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. Nước thải chăn nuôi xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Hiện nay đã có bản dự thảo mới nhất QCVN 62 : 2021/BTNMT. Quý doanh nghiệp khi có nhu cầu cần thận trọng kiểm tra hiệu lực của các quy chuẩn để kịp thời cập nhật, lựa chọn phương án xử lý thích hợp.
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản
QCVN 11-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy chuẩn được áp dụng riêng cho nước thải chế biến thủy sản. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải chế biến thủy sản ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. Nước thải chế biến thủy sản xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu
QCVN 60-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Quy chuẩn được áp dụng riêng cho nước thải sản xuất cồn nhiên liệu được sản xuất từ sắn lát, tinh bột sắn. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sản xuất cồn nhiên liệu ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép
QCVN 52:2017/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy chuẩn được áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp sản xuất thép mà không trộn lẫn các loại nước thải khác. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp sản xuất thép ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. Nước thải công nghiệp sản xuất thép xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp phải tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển
QCVN 35:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển. Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của dầu trong nước khai thác thải xuống biển từ các công trình khai thác dầu khí.
Quy chuẩn được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước khai thác từ các hoạt động khai thác dầu khí xuống vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam.
13. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn
QCVN 25: 2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn. Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn khi xả thải vào nguồn tiếp nhận.
Quy chuẩn được áp dụng đối với các tổ chức , cá nhân liên quan đến hoạt động chôn lấp chất thải rắn.
Lưu ý: Các thông tin, chủ đề Hòa Bình Xanh cung cấp trên chỉ có giá trị tham khảo, trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường cần tra cứu, cập nhật hiệu lực pháp lý của từng điều luật và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!
Trên đây là tổng hợp các quy chuẩn cho xử lý nước thải mà Hòa Bình Xanh cập nhật cho quý doanh nghiệp dễ dàng tìm hiểu và tham khảo.
Dịch vụ vận hành xử lý nước thải mới nhất tại – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Bạn đang muốn lựa chọn đơn vị xử lý nước thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín? Đừng lo ngại, Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp.
Quý doanh nghiệp hãy liên hệ tới Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh. Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.
- Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.
- Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.
Nhận xét bài viết!