7 THƯƠNG HIỆU ĐĨA PHÂN PHỐI KHÍ PHỔ BIẾN

7 THƯƠNG HIỆU ĐĨA PHÂN PHỐI KHÍ PHỔ BIẾN

Đĩa phân phối khí, còn gọi là đĩa thổi khí, là thiết bị chuyên dụng dùng để cấp oxy vào hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí. Việc duy trì nồng độ oxy hòa tan ổn định trong nước thải là yếu tố then chốt, giúp các vi sinh vật hiếu khí phát triển khỏe mạnh và thực hiện quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ một cách hiệu quả. Nếu lượng oxy không được đảm bảo, hoạt động của hệ vi sinh sẽ suy giảm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước đầu ra và hiệu suất xử lý của toàn hệ thống.

Các đơn vị hay cơ quan tổ chức khi đầu tư và các kế hoạch đều mong muốn có được hiệu quả tốt nhất và phải tối ưu hóa chi phí vận hành. Vậy làm thế nào để tránh phải mất tiền oan trong lựa chọn đĩa phân phối khí phù hợp ? Loại nào đang phổ biến và có hiệu suất tốt nhất ? 

Trong bài viết này, sẽ cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi vừa rồi. Sau đây là nội dung của bài viết cùng Hòa Bình Xanh khám phá về địa phân phối khí nhé!

Đĩa phân phối khí là gì? 

Đĩa phân phối khí còn có hai tên gọi khác là đĩa khuyếch tán khí hoặc đĩa thổi khí. Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, đĩa thổi khí nhờ kết cấu có nhiều lỗ li ti phân tán oxy nhận được từ hệ thống cung cấp oxy vào bể sinh học hiếu khí.

Trong quá trình phân tán khí oxy đi qua màng đĩa và các lỗ nhỏ li ti đã hình thành nhiều bong bóng khí siêu nhỏ, nâng cao cường độ tiếp xúc giữa các phân tử nước với khí oxy. Giúp oxy thuận lợi hòa tan trong nước cung cấp điều kiện cho hệ vi sinh vật hiếu khí hoạt động hiệu quả. Hoặc hỗ trợ việc khuấy các chất thải tránh hiện tượng lắng đọng ở đáy bể.

Phân loại 

Dựa vào kích thước của bong bóng khí hình thành, đĩa thổi khí được chia làm 2 loại:

  •  Đĩa phân phối khí mịn loại đĩa này sau khi nhận oxy phát tán ra các bọt khí có kích cỡ nhỏ chỉ khoảng 0,5 đến 2mm, chủ yếu giúp khả năng tương tác giữa mực nước với oxy tăng lên ( hiệu suất oxy cao). Phù hợp với yêu cầu của kiểu bể như SBR, MBBR, Aerotank,….
  • Đĩa phân phối khí thô thì ngược lại với đĩa thổi khí tính phát tán oxy dưới dang bọt khí có kích cỡ lớn hơn 3mm, hạn chế tối đa hiện tượng tắc nghẽn, dễ dàng bảo trì. Hỗ trợ khuấy đều lượng chất hữu cơ có trong nước thải giúp kiểm soát các chất ô nhiễm không bị lắng đọng dưới đáy bể hiều hòa. Đảm bảo các quá trinhd sau hoạt động hiệu quả.
Đĩa phân phối khí thô và đĩa phân phối thí tinh

Đĩa phân phối khí SSI 

Là thương hiệu đến từ nước Mỹ, các kích cỡ đĩa thường thấy ở thương hiệu 9inch và 12inch. Có hiệu suất truyền tải lượng oxy vào nước cao đạt ngưỡng  6-8%/m cột nước ( SOTE). Lưu lượng khí phân tán ở mức 1.5 – 4.0 SCFM tương đương với khoảng 42.5–113 L/min. Vật liệu được sử dụng để sản xuất màng đĩa là cao su tổng hợp EPDM và nhựa PTFE. Với màng bằng nhựa PTFE sẽ hoạt động tốt hơn khi xử lý nước thải có nhiều váng dầu, mỡ và các hợp chất hóa học bởi hạn chế được tình trạng ứ đọng, tắc lỗ màng. 

Thương hiệu được biết đến rộng rãi, sử dụng trong nhiều hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý nước thải khu dân cư, xử lý nước thải hệ thống công nghiệp,…

Tìm hiểu thêm: 04 TÁC NHÂN ĐANG NGẦM PHÁ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA BẠN

Đĩa phân phối khí EDI

Cũng là một thương hiệu thuộc Mỹ nhưng có kích cỡ đĩa đa dạng hơn với 3 loại kích thích đường kính 7inch, 9inch và 12inch. Thang đo về hiệu suất truyền tải tính theo mét cột nước thì thấp hơn so với thương hiệu SSI chỉ có 5 – 7%/m. Đĩa phân phối EDI có mức lưu lượng khí thấp nhất trong 7 thương hiệu 1.5 – 3.5 SCFM, nhưng đổi lại thương hiệu vẫn có những đặc điểm thu hút người tiêu dùng. 

Thân được làm từ vật liệu đặc biệt nhựa kỹ thuật, nhờ kết cấu có hòa trộn giữa các hạt nhựa cùng các sợi thủy tinh mà chất liệu GFPP vẫn bền trong thời gian dài tiếp xúc với các chất hóa học hoặc nhiệt độ cao, ngoài ra còn chống chịu được với tia tử ngoại.

Muốn hoàn thành hệ thống xử lý nước thải cần dùng nhiều đĩa phân phối khí kết nối với nhau bằng các đường ống, đĩa phân phối khí EDI hạn chế được tốn chi phí chuyển đổi bởi được thiết kế có khả năng kết nối với nhiều chất liệu đường ống.

Đĩa phân phối Jaeger 

Đĩa phân phối Jaeger với thương hiệu xuất xứ ở Đức. Gần như đây là thương hiệu đĩa có những đặc điểm nổi bật của 2 thương hiệu đĩa kể trên. Cũng được thiết kế với 3 loại kích cỡ và hiệu suất truyền tải khí, lưu lượng khí tương đương đĩa phân phối khí SSI. Thân cũng có khả năng kết nối đa dạng. Điểm khác biệt là màng được bổ sung sử dụng thêm chất liệu.

Đĩa phân phối Rehau

Thương hiệu xuất xứ ở nước Đức xa xôi. Có đơn vị đo lường đường kính DN 200 và DN300 tương đương với 8inch và 12inch. Thương hiệu nổi bật giữa những thương hiệu nhờ khả năng cung cấp lưu lượng khí oxy cao nhất 1.18 – 7.06 SCFM. Về chất liệu màng không có gì mới cũng làm từ hai nguyên liệu là EPDM, Silicone. Nhưng có chút khác biệt với màng silicone mang khả năng chống bụi bận do có thiết kế loại bỏ chất plasticizer.

Địa phân phối Xylem 

Thương hiệu thứ 3 trong bài đến từ nước Mỹ có hai kích cỡ phổ biến là 7inch và 9inch. Mặc dù có hiệu suất truyền tải lượng khí thấp chỉ 4 – 6.5%/m nhưng lưu lượng khí trên mét cột nước cũng được đánh giá cao 0.5 – 12 SCFM. 

Điểm đáng chú ý của thương hiệu đĩa phân phối khí này nằm ở tích hợp van một chiều. Cho phép khí đi qua màng, hoạt động bình thường khi khởi động hệ thống cung cấp khí nhưng khi hệ thống ngừng thổi sẽ tạo nên sự chênh lệch về áp suất khiến cho van được đóng kín tự động. Nhờ đó mà nước thải hay bùn thải không bị chảy ngược vào đĩa ảnh hưởng hiệu suất làm việc của đĩa phân phối và hệ thống cung cấp khi. 

Đĩa phân phối Heywel 

Đến với thương hiệu cũng không lạ lẫm gì của Đài Loan có đường kính 245mm và 330mm vẫn thường được gọi theo đơn vị inch là 9inch và 12inch nhưng có chút chệnh lệch nhẹ. Lưu lượng khí phát tán trên mét cột nước thuộc tầm trung 1.41 – 6.36 SCFM, còn với hiệu suất phân tán khí lại rất vượt trội lên đến 26 – 29%/m. Có giá cả hợp lý, rẻ thích hợp cho các hệ thống quy mô, ngân sách nhỏ. Vẫn đảm bảo hoạt động tốt với màng bằng chất liệu cao su tổng hợp EPDM, thời gian sử dụng cũng kéo dài từ 5 đến 7 năm.

Đĩa phân phối Longtech

Từ Đài Loan ta lại thêm một thương hiệu đĩa phân phối tuy nhiên đường kính của thương hiệu có phần nhỏ hơn thương hiệu cùng quốc gia, kích cỡ 225mm và 325mm. Các thông số kỹ thuật khác bao gồm 0.02 – 0.12 CMM ≈ 0.71 – 4.24 SCFM, 26 – 29%. Ngoài sử dụng chất liệu màng bằng EPDM thì còn sử dụng TPE hay còn gọi là cao su nhiệt dẻo có độ đàn hồi cao.

Đĩa phân phối khí hoạt động dưới nước

Cách tính toán số đĩa phân phối oxy cho hệ thống xử lý nước thải

Bước 1: Tính nhu cầu oxy sinh học (O₂ demand)

Nhu cầu O₂ = Q x BOD x f

Trong đó:

  • : Lưu lượng nước thải (m³/ngày)

  • : Nồng độ BOD5 đầu vào (mg/L)

  • : Hệ số oxy hóa hoàn toàn BOD (thường từ 1.2–1.5)

Giả dụ: Q: 1000 m³/ngày; BOD: 300 mg/L, f=1.3

→ Nhu cầu O₂ = 1000 × 300 × 1.3 = 390,000 mg/ngày = 390 kg/ngày

Bước 2: Tính lượng khí cần cấp (m³/h)

Lưu lưng khí cần ≈(Nhu cầu O₂)/ ( SOTE x

Trong đó:

  • : Hiệu suất truyền oxy tiêu chuẩn (%/m)
  • : Hệ số hiệu chỉnh thực tế (thường 0.6–0.8)

  • : Hệ số hòa tan oxy (thường 0.95)

  • : Hàm lượng oxy trong không khí (≈ 9.1 mg/L)

Ví dụ: SOTE = 0.2, α = 0.7, β = 0.95, (ρoxy) = 9.1 
Lưu lượng khí cần ≈ (390) / (0.7 x 0.95 x 9.1) ≈ 321 m³/h

Bước 3: Chọn loại, kích cỡ và lưu lượng thiết kế/đĩa

Lựa chọc các thương hiệu đĩa và loại đĩa phân phối khí tinh hoặc thô phù hợp với mục đích sử dụng cho việc khuấy đều không gây hiện tượng lắng cặn ở bể điều hà hay tăng khả năng hoạt động của hệ vi sinh vật trong việc phân hủy các chất ô nhiễm.

Lựa chọn kích cỡ đĩa tiêu chuẩn 7inch, 9inch hoặc 12inch. Từ đó xác định lưu lượng phân tán khí của từng loại đĩa khác .

Bước 4: Tính toán số đĩa cần thiết

Số đĩa = ( Lưu lượng khí cần)/ (Lưu lượng khí mỗi đĩa )

Công thức tổng quát = ( Q x BOD x f ) / ( SOTE x α x β x ρ(oxy)​ x Lưu lượng khí mỗi đĩa ) 

 

Tìm hiểu thêm: LIỆU LẮP ĐẶT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI JOHKASOU CÓ ĐÁNG GIÁ?

Một số lưu ý khi lắp đặt đĩa phân phối khí 

Khi lắp đặt đĩa phân phối khí trong bể xử lý nước thải, cần đảm bảo chiều sâu bể từ 2,5–3,5m để tối ưu hiệu quả truyền oxy (SOTE). Đĩa nên bố trí đều dạng lưới dưới đáy bể, chia vùng hợp lý nếu bể dài, giúp phân bổ khí đồng đều. Với hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị, ưu tiên sử dụng đĩa khí mịn để tăng hiệu quả oxy hóa nhờ khả năng tạo bọt khí nhỏ, diện tích tiếp xúc lớn.

Trong quá trình thi công, lắp đĩa trên ống nhánh Ø27–34mm, khoảng cách tốt nhất khi đặt đĩa là cách đáy bể khoảng 15–20cm để hạn chế lắng cặn và phân tán khí đều. Đảm bảo vận hành ổn định, liên tục cho hệ thống hãy ưu tiên chọn loại đĩa phân phối khí tích hợp van một chiều, hạn chế tối thiểu tình trạng nước thải chảy ngược vào đường ống cấp khí khi hệ thống dừng hoạt động.

Dịch vụ thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải tại – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn đang loay hoay không biết nên lựa chọn hệ thống xử lý nước thải nào? Hãy đến với chúng tôi, đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp sẽ hỗ trợ bạn hết mình. Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp xử lý nước thải công nghiệp hiện đại và hiệu quả, Hòa Bình Xanh chính là sự lựa chọn đáng tin cậy.

 Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh Mục tiêu của chúng tôi là mang đến dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý, đảm bảo sự an tâm cho khách hàng trong suốt quá trình hợp tác. Chúng tôi tự hào mang đến những công nghệ xử lý tiên tiến, phù hợp với từng nhu cầu thực tế của doanh nghiệp với đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm.

 

Nhận xét bài viết!