Bật mí 4 công nghệ cơ bản để xử lý nước thải ngành may mặc

BẬT MÍ 4 CÔNG NGHỆ CƠ BẢN ĐỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH MAY MẶC

Trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa như hiện nay các ngành công nghiệp sản xuất phát triển một cách nhanh chóng đã mang lại giá trị kinh tế cho đất nước. Bên cạnh đó, việc sản xuất cũng tồn tại khía cạnh tiêu cực khi phát thải ra một lượng lớn chất thải gây ô nhiễm môi trường tạo áp lực lên vấn đề phải xử lý trước khi xả thải ra môi trường.

Đặc biệt ở nước ta ngày nay ngành công nghiệp may mặc đang là mũi nhọn của các ngành công nghiệp. Với kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 44.5 tỷ USD, xuất khẩu may mặc của Việt Nam giữ vị trí thứ 3 trên thế giới chỉ sau Trung Quốc Và Bangladesh. Như vậy, song song với giá trị kinh tế mang lại thì vấn đề về môi trường cũng đang là thách thức lớn đối với các nhà đầu tư và chủ doanh nghiệp.

Vậy nước thải ngành may mặc là gì và có những thành phần tính chất gì mà lại gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Hãy cùng Hòa Bình Xanh tham khảo bài viết sau nhé!

1. Nước thải ngành may mặc là gì?

Nước thải ngành may mặc
Nước thải ngành may mặc

Trong ngành công nghiệp may mặc, bên cạnh những thành phẩm là các sản phẩm thời trang còn phát sinh thêm một lượng không nhỏ nước thải trong quá trình gia công sản xuất. Lượng nước thải phát sinh này gọi là nước thải ngành may mặc. Nhìn chung, nước thải ngành may mặc hiện nay chủ yếu phát sinh từ 2 nguồn chính là từ quá trình sinh hoạt và từ quá trình sản xuất:

  • Nước thải từ quá trình sinh hoạt:

Các nhà xưởng, công ty may mặc hiện nay được vận hành với rất nhiều công nhân, nhân viên. Tại những công ty may mặc lớn số công nhân lên đến hàng ngàn nhân lực. Trong quá trình sinh hoạt, làm việc với số lượng nhân lực như vậy đã phát sinh ra một lượng lớn nước thải sinh hoạt cần phải xử lý.

Lượng nước thải này chủ yếu phát sinh từ các hoạt động tắm giặt, nấu ăn từ khu vực nhà vệ sinh và bếp ăn chung. Nước thải phát sinh từ quá trình này có hàm lượng chất dinh dưỡng (Nito, Phospho), các thành phần hữu cơ và cặn dầu mỡ cao, đặc biệt chứa nhiều hàm lượng các vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh như Coliform.

  • Nước thải từ quá trình sản xuất:

Đối với các nhà máy, công ty ngành may mặc theo hình thức gia công đơn giản, không có các quy trình như dệt, nhuộm thì nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ các công đoạn giặt các hoạt động vệ sinh, dọn dẹp và bảo dưỡng máy móc, thiết bị trong quá trình làm việc. Một phần nhỏ, nước thải có thể được phát sinh từ nước hấp thụ lò hơi. Về mặt cơ bản nước thải này cũng không chứa nhiều những thành phần độc hại so với các loại nước thải khác.

Đối với những nhà máy, công ty có các công đoạn in lụa, dệt nhuộm, … thì lượng nước thải sản xuất phát sinh ra sẽ mang những thành phần ô nhiễm cao hơn. Nước thải tại các công đoạn này sẽ chứa các thành phần thuốc nhuộm, chất tạo màu, kim loại nặng với tính chất vật lý có mùi màu đậm cần được xử lý theo quy trình bằng các phương pháp hóa lý.

2. Thành phần và tính chất của nước thải ngành may mặc

Các thông số ô nhiễm đặc trưng có trong nước thải ngành may mặc
Các thông số ô nhiễm đặc trưng có trong nước thải ngành may mặc

Từ những nguồn gốc phát sinh trên, nước thải ngành may mặc sẽ mang những đặc trưng sau:

  • Chất rắn lơ lửng (TSS) trong nước thải cao.
  • Nhiệt độ cao: do quá trình vệ sinh các thiết bị máy móc với nhiệt độ hoạt động lớn hay nước thải hấp thu lò hơi nóng.
  • Các hợp chất hữu cơ như COD, BOD và dầu mỡ trong nước thải tồn tại với hàm lượng giá trị khá cao.
  • Các thành phần dinh dưỡng (Nito, Phospho) lớn và các loại vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh: chủ yếu phát sinh từ nhà vệ sinh và các dung môi tẩy rửa máy móc, thiết bị.
  • Độ màu lớn: đặc trưng này chỉ có đối với các nhà máy, công ty có công đoạn dệt nhuộm trong quy trình sản xuất.

Dựa vào đặc điểm quy trình sản xuất và hàm lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải có thể chia nước thải ngành may mặc thành 2 mức độ ô nhiễm:

  • Ô nhiễm mức độ nhẹ. Thành phần nước thải đơn giản (chỉ có nước thải sinh hoạt) chỉ cần áp dụng các phương pháp sinh học để xử lý.
  • Ô nhiễm mức độ nặng. Thành phần nước thải phức tạp (có công đoạn dệt nhuộm, …) cần kết hợp nhiều phương pháp như hóa lý, sinh học, … để xử lý.

3. Top 4 công nghệ cơ bản để xử lý nước thải ngành may mặc

Khi thiết kế công nghệ xử lý nước thải ngành may mặc cần xem xét kỹ công nghệ sản xuất, quy mô, công suất và các thành phần ô nhiễm có trong nước thải. Tùy vào mức độ ô nhiễm mà Hòa Bình Xanh sẽ thiết kế công nghệ xử lý thích hợp và hiệu quả cho từng công trình.

Mỗi công nghệ sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với từng đối tượng khác nhau nhưng nhìn chung sẽ có 4 công nghệ cơ bản để xử lý nước thải ngành may mặc như sau:

3.1 Công nghệ AO trong xử lý nước thải ngành may mặc

Sơ đồ quy trình xử lý nước thải ngành may mặc bằng công nghệ AO
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải ngành may mặc bằng công nghệ AO

Công nghệ AO là công nghệ xử lý nước thải được áp dụng để xử lý các chất dinh dưỡng chủ yếu như Nito và Phospho có trong nước thải (phù hợp với quy mô nhà máy may không có công đoạn dệt nhuộm, nước thải phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của công nhân).

Công nghệ AO trong hệ thống xử lý nước thải gồm có 2 bể chính là bể sinh học thiếu khí (Anoxic tank) và bể sinh học hiếu khí (Oxic tank). Trong hệ thống xử lý nước thải, bể Anoxic có thể được đặt trước hoặc sau bể Oxic và mỗi vị trí đều có những ưu và nhược điểm riêng.

Khi đặt bể Anoxic trước bể Oxic thì nước thải sau bể Oxic cần phải được tuần hoàn ngược về bể Anoxic để tiến hành quá trình khử nitrate (Denification) xử lý triệt để các hợp chất của Nito có trong nước thải.

Còn khi đặt bể Anoxic sau bể Oxic thì không phải tuần hoàn nước nhưng cần phải bổ sung nguồn Carbon vào bể để đảm bảo cung cấp đủ cho các hoạt động sống của các vi sinh vật thiếu khí trong bể. Tùy vào mục đích xử lý và tính chất mà Hòa Bình Xanh sẽ thiết kế phù hợp cho từng công trình. Nhìn chung, công nghệ AO trong xử lý nước thải ngành may mặc sẽ hoạt động dựa vào nguyên tắc sau:

Tại bể Anoxic:

Tại đây xảy các quá trình sinh học thiếu khí dựa vào các vi sinh tổng hợp tế bào sinh trưởng và phát triển trong điều kiện thiếu oxy nhằm loại bỏ các chất ô nhiễm trong hệ thống xử lý nước thải. Trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh thiếu khí phát triển sẽ xử lý Nito và Phospho thông qua quá trình khử Nitrate và Photphoril.

Trong quá tình sinh trưởng phát triển, vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter sẽ oxi hóa hàm lượng Amoni thành Nitrate. Quá trình khử Nitrate này diễn ra trong môi trường thiếu oxi. Mức oxy hòa tan này < 1mg/l. Quá trình khử Nito liên quan đến quá trình oxy hóa sinh học. Nhiều cơ chất hữu cơ trong nước thải sử dụng Nitrate hoặc Nitrite. Ví dụ như chất điện tử thay vì dùng oxy. Trong điều kiện không có DO hoặc DO dưới mức giới hạn (nhỏ hơn 2 mgO2/l).

Tại bể hiếu khí:

Oxy được cung cấp liên tục và phân tác cho vi sinh hiếu khí hoạt động. Trong điều kiện thổi khí liên tục này, quần thể vi sinh vật hiếu khí phát triển ở trạng thái lơ lửng và xảy ra hai quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ và quá trình Nitrate hóa. Chúng phân hủy các chất hữu cơ phức tạp trong nước thải thành những hợp chất đơn giản:

C5H7O2N + O2 + Vi Sinh Vật → CO2 + H2O + Tế Bào Mới + Năng Lượng

Với quá trình nitrate hóa sẽ xảy ra theo các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: Ammonium được chuyển thành Nitrite được thực hiện bởi Nitrosomonas:

NH4+ + 1.5 O2 → NO2 + 2H+ + H2O

Giai đoạn 2: Nitrite được chuyển thành Nitrate được thực hiện bởi loài Nitrobacter:

NO2 + 0.5 O2 → NO3

Ưu điểm của công nghệ AO trong xử lý nước thải ngành may mặc:

  • Công nghệ xử lý triệt để các chất hữu cơ (BOD, COD) và các chất dinh dưỡng (Nito, Phospho) có trong nước thải.
  • Chi phí xây dựng và vận hành hệ thống thấp phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay.
  • Khả năng vận hành ổn định, cơ chế tự động hóa cao.
  • Tiết kiệm chi phí nhờ hệ thống bảo trì, bảo dưỡng đơn giản, dễ dàng.
  • Có thể thiết kế dạng Module hợp khối tiết kiệm diện tích dễ dàng lắp đặt và nâng công suất khi có nhu cầu mà không cần xây dựng lại hệ thống.

3.2 Công nghệ MBR trong xử lý nước thải ngành may mặc

Sơ đồ quy trình xử lý nước thải ngành may mặc bằng công nghệ MBR
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải ngành may mặc bằng công nghệ MBR

Công nghệ màng lọc MBR ( Menbrane Bioreator) đã xuất hiện đầu tiên vào năm 1970 cho việc xử lý nước thải. MBR là sự kết hợp giữa hai quá trình cơ bản là phân hủy sinh học chất hữu cơ và kỹ thuật tách sinh khối vi sinh bằng màng, là sự kết hợp của cả hương pháp sinh học và vật lý.

MBR là sự cải tiến của quy trình xử lý bằng bùn hoạt tính, trong đó việc tách cặn được thực hiện không cần đến bể lắng bậc 2. Nhờ giá trị sinh khối cao nên gia tăng hiệu quả xử lý nước thải so với phương pháp truyền thống. Công nghệ màng lọc MBR hoạt động dựa trên nguyên lý sau:

  • Trong công nghệ MBR, với đặc tính màng có kích thước lỗ màng dao động từ 0.01 – 0.4 μm nên vi sinh vật, chất ô nhiễm, bùn được giữ lại trên bề mặt màng chỉ cho nước sạch đi qua.
  • Đồng thời, bùn sinh học sẽ được giữ lại trong bể phản ứng, mật độ vi sinh cao nên nâng cao hiệu suất xử lý chất ô nhiễm. Từ đó, hệ thống bơm bút sẽ hút nước ra bể chứa nước sạch, bơm hút được cài đặt hoạt động 10 phút chạy, 1 – 2 phút ngừng hoạt động tùy theo mức hiệu chỉnh.

Có hai dạng MBR chính ứng dụng trong các quá trình xử lý nước thải, được phân loại dựa vào vị trí đặt màng:

  • Màng nhúng chìm trong bể phản ứng (iMBR): MBR đặt ngập mà mặt ngoài phần lớn được đặt chìm trong bể phản ứng sinh học hiếu khí và dòng thấm được tháo ra bằng cách hút hoặc bằng áp lực.
  • Màng đặt ngoài (sMBR): MBR đặt ở ngoài bể phản ứng (hoặc MBR tuần hoàn), hợp lỏng được tuần hoàn lại bể phản ứng ở áp suất cao thông qua Module màng. Dòng thấm qua màng bởi vận tốc chảy ngang qua màng cao. Màng được rửa sạch bằng khí, nước rửa ngược và hóa chất.

Cả hai dạng này đều xảy ra quá trình thẩm thấu và khuếch tán. Nhưng iMBR có cường độ năng lượng sử dụng thấp hơn so với sMBR, khi ứng dụng mô hình màng với bơm nằm ngoài bể phản ứng sẽ đòi hỏi năng lượng. Ngoài ra, sMBR còn có xu hướng tắc màng cao hơn iMBR bởi vì nó thường được vận hành với thông lượng cao, mà khả năng màng lại tăng theo thông lượng.

Vì vậy, ngày nay iMBR được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu cũng như trong thực tế. Đặc biệt là iMBR dạng hiếu khí được ưa chuộng hơn.

Ưu điểm của công nghệ MBR trong xử lý nước thải ngành may mặc:

Hiệu quả xử lý: công nghệ màng MBR mang lại giải pháp tốt hơn so với quy trình bùn hoạt tính thông thường trong xử lý thứ cấp nước thải. MBR có khả năng xử lý được các chất thải có giá trị chất ô nhiễm hữu cơ cao, tránh được tình trạng sốc tải do thay đổi lưu lượng và khả năng loại bỏ vi khuẩn, Virus tốt.

Lợi ích ích kinh tế:

  • Do màng sử dụng trong công nghệ MBR có khả năng phân tách 2 hay nhiều pha trong hỗn hợp lỏng nên không cần bể lắng, bể lọc và khử trùng do đó giảm giá thành xây dựng.
  • Thêm vào đó, công nghệ màng MBR thường được vận hành ở tải trọng chất hữu cơ cao, thời gian lưu nước ngắn, nhưng nồng độ vi sinh cao vì thế giảm diện tích bể nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả xử lý. Do thời gian lưu bùn của công nghệ này lâu (5 – 50 ngày) lượng bùn sinh ra ít, giảm chi phí thải bùn.

Bảo trì thuận tiện: việc kiểm soát quy trình vận hành thông qua kiểm tra đồng hồ đo áp suất qua màng hoặc lưu lượng. Cấu tạo gồm những hộp lọc đơn ghép lại nên thay thế rất dễ. Quá trình làm sạch, sửa chữa, bảo trì và kiểm tra rất thuận tiện. Quy trình có thể được kết nối giữa công trình với văn phòng sử dụng, vì thế có thể điều khiển kiểm soát vận hành từ xa, thậm chí thông qua mạng internet.

3.3 Công nghệ SBR trong xử lý nước thải ngành may mặc

Nguyên lý hoạt động của công nghệ SBR trong xử lý nước thải ngành may mặc
Nguyên lý hoạt động của công nghệ SBR trong xử lý nước thải ngành may mặc

Công nghệ SBR (Sequencing batch reator) là công nghệ xử lý nước thải theo từng mẻ (từng giai đoạn) kết hợp công nghệ vi sinh trong quá trình xử lý. Công nghệ SBR giúp xử lý hiệu quả thành phần các hợp chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và chất rắn lơ lửng có trong nước thải.

Trong hệ thống xử lý nước thải công nghệ SBR gồm 2 cụm bể chính là cụm bể Selector và cụm bể C – tech hoạt động theo một chu trình khép kín với 4 pha: Pha làm đầy, pha sục khí, pha lắng, pha rút nước. Giữa các mẻ hoạt động sẽ có một giai đoạn nghỉ để nạp thêm một mẻ mới, thời gian này sẽ phụ thuộc vào thời gian vận hành.

Hệ thống SBR yêu cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển tối ưu quá trình xử lý. Hoạt động theo chu kỳ sẽ giúp kiểm soát toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ xử lý. Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học.

Ưu điểm của công nghệ SBR trong xử lý nước thải ngành may mặc:

  • Một trong những ưu điểm nổi bật nhất của công nghệ này đó là không cần tuần hoàn bùn hoạt tính.
  • Vận hành theo cơ chế tự động hóa.
  • Loại bỏ tốt các chất dinh dưỡng (N, P) có trong nước thải.
  • Khả năng khử BOD cao.
  • Tiết kiệm chi phí nhờ không xây dựng thêm bể lắng và các hệ thống liên quan.
  • Dễ dàng tháo lắp, nâng cấp đơn giản.

3.4 Công nghệ Biofor trong xử lý nước thải ngành may mặc

Công nghệ Biofor trong xử lý nước thải ngành may mặc
Công nghệ Biofor trong xử lý nước thải ngành may mặc

Bể Biofor là bể phản ứng dùng cho các quá trình sinh học hiếu khí (Oxic) hoặc thiếu khí (Anoxic), sử dụng công nghệ sinh trưởng bám dính được ứng dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt và cả công nghiệp.

Bể lọc sinh học hiếu khí Biofor là công trình xử lý sinh học sử dụng bùn hoạt tính để chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ đơn giản thân thiện với môi trường, đây là công trình quyết định hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải. Bể Biofor được sử dụng chủ yếu để loại bỏ các chất ô nhiễm gồm BOD, TSS và Amoni trong quá trình xử lý thứ cấp và giai đoạn xử lý sinh học với nguyên tắc hoạt động như sau:

  • Nước thải chảy liên tục vào đáy bể và được phân phối đều trên toàn bộ các diện tích của hệ thống thổi khí đặt dưới đáy bể.
  • Sau đó, nước đi qua lớp vật liệu lọc Biolite. Tại đây các thành phần cặn lơ lửng có trong nước thải được giữ lại.
  • Các chất ô nhiễm hữu cơ được loại bỏ bởi lượng vi sinh nồng độ cao bám dính trên lớp vật liệu tiếp xúc trong suốt quá trình lọc.

Thiết kế dòng nước thải từ dưới lên giúp hệ thống hạn chế phát sinh mùi, nước sau xử lý ở trên bề mặt của bể lọc (tiếp xúc với không khí) và nước chưa qua xử lý vào phía dưới của bể Biofor. Nước thải đầu ra bể Biofor có giá trị COD và BOD giảm 80 – 95%.

Ưu điểm của công nghệ Biofor trong xử lý nước thải ngành may mặc:

  • Khả năng thích ứng nhanh chóng với các thay đổi về lưu lượng và tải trọng nước thải.
  • Ngăn ngừa hiện tượng đoản mạch, kéo dài thời gian hoạt động của bộ lọc.
  • Giúp bảo vệ vật liệu lọc và phân bố sinh khối đồng đều khắp tầng lọc trong bể.
  • Dễ dàng nâng cấp, mở rộng hệ thống và không cần bể lắng thứ cấp là giải pháp tối ưu cho những công trình bị hạn chế không gian xây dựng.

Dịch vụ xử lý nước thải mới nhất tại – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Bạn đang muốn lựa chọn công nghệ xử lý nước thải ngành may mặc? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín? Đừng lo ngại, Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp.

Quý doanh nghiệp hãy liên hệ tới Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh. Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.

  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.
  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy goi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.Liên hệ công ty Hòa Bình Xanh

Nhận xét bài viết!